
BÀI TẬP VẬT LÝ - MẮT VÀ DỤNG CỤ QUANG HỌC
Số trang: 5
Loại file: doc
Dung lượng: 69.50 KB
Lượt xem: 27
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài 1: Mắt một của người có điểm cực cận cách mắt 10 cm, điểm cực viễn cách mắt 1m.1. Mắt bị tật gì. Người này cần đeo kính gì và tiêu cự bao nhiêu để nhìn rõ vật ở xa vô cực mà khôngđiều tiết.2. Khi đeo kính trên, người này nhìn được vật gần nhất cách mắt bao nhiêu. Biết kính đeo sát mắt.Bài 2: Mắt của một quan sát viên có cận điểm cách mắt 15 cm và khoảng nhìn rõ là 35cm.1. Quan sát viên cần đeo sát mắt một thấu kính loại nào và tụ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BÀI TẬP VẬT LÝ - MẮT VÀ DỤNG CỤ QUANG HỌCBiên Soạn: Võ Minh Đoan Ôn tập – Vât lý 11 – Mắt và dụng cụ quang học 1 MẮT VÀ DỤNG CỤ QUANG HỌCBài 1: Mắt một của người có điểm cực cận cách mắt 10 cm, điểm cực viễn cách mắt 1m.1. Mắt bị tật gì. Người này cần đeo kính gì và tiêu cự bao nhiêu để nhìn rõ vật ở xa vô cực mà khôngđiều tiết.2. Khi đeo kính trên, người này nhìn được vật gần nhất cách mắt bao nhiêu. Biết kính đeo sát mắt.Bài 2: Mắt của một quan sát viên có cận điểm cách mắt 15 cm và khoảng nhìn rõ là 35cm.1. Quan sát viên cần đeo sát mắt một thấu kính loại nào và tụ số bao nhiêu để nhìn rõ vật đặt cách mắt20 cm mà không điều tiết. Tính khoảng cực cận khi đeo kính.2. Quan sát viên nhìn đáy hồ nước sâu 1 m. Mắt đặt cách mặt nước 10 cm. Quan sát viên có nhìn rõ đáyhồ không nếu:a. Không mang kính.b. Mang kính nói trên. Trong trường hợp này, mắt nhìn thấy đáy hồ cách mắt bao nhiêu. Cho biết chiếtsuất của nước là 4/3.Bài 3: Một người có giới hạn nhìn rõ cách mắt từ 10 cm đến 100 cm.1. Mắt người này bị tật gì? Vì sao? Xác định độ biến thiên độ tụ của thủy tinh thể của mắt người này từtrạng thái không điều tiết đến trạng thái điều tiết tối đa.2. Người này dùng gương cầu lõm bán kính R = 75 cm để soi mặt. Hỏi phải đặt gương cách mắt baonhiêu để người ấy nhìn thấy ảnh của mình cùng chiều khi mắt không điều tiết. Vẽ hình trong trườnghợp này.Bài 4: Một người viễn thị nhìn được gần nhất cách mắt 50 cm.1. Muốn đọc sách rõ nhất ở khoảng cách 20 cm thì người này phải đeo kính gì và có độ tụ bằng baonhiêu?2. Sau khi đeo kính, người này nhìn gần nhất và xa nhất được bao nhiêu? Coi kính đeo sát mắt.Bài 5: Một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 10 cm đến 100 cm.1. Muốn nhìn được vật ở xa vô cực mà không điều tiết thì mắt phải đeo kính có độ tụ bao nhiêu?2. Sau khi đã đeo kính rồi thì mắt có thể nhìn rõ vật trong giới hạn nào?3. Muốn đọc sách rõ nhất như mắt bình thường thì mặt phải đeo kính có độ tụ bao nhiêu? Nếu khôngmuốn thay kính thì phải dán thêm vào phần dưới của thấu kính cũ (ở câu 1) một thấu kính loại nào và cótiêu cự bao nhiêu? Coi kính đeo sát mắt.Bài 6: Một thấu kính hội tụ (L1) tạo một ảnh thật cao bằng nửa vật khi vật đặt cách thấu kính 15 cm.1. Tính tiêu cự và độ tụ của kính (L1).2. Đặt kính (L1) cách mắt một người 5 cm rồi dichuyển một vật trước kính thì thấy rằng mắt nhìn rõ vậtcách mắt từ 75 mm đến 95 mm. Xác định khoản cực cận và cực viễn của mắt.3. Mắt người này mắt tật gì? Muốn nhìn rõ các vật ở xa mà không điều tiết thì người đó phải đeo kính(L2) có độ tụ bằng bao nhiêu? Xác định điểm cực cận khi đeo kính (L2). Coi kính đeo sát mắt.Bài 7: Vật kính của một máy ảnh có dạng phẳng - lồi làm bằng thủy tinh có chiết suất n =1,6. Bán kínhcong của mặt lồi là R = 6cm.1. Tính độ tụ của thấu kính.2. Dùng máy ảnh này để chụp ảnh một người chạy ngang qua với vận tốc 18 km/h theo phương vuônggóc với trục chính của vật kính, cách máy ảnh 5m. Hỏi thời gian mở ống kính tối đa là bao lâu để ànhvẫn còn rõ ? Biết rằng ảnh không bị nhòe khi một điểm ảnh không dịch chuyển quá 0,2 mm trên phim.Bài 8: Một người viễn thị có cực điểm cách mắt 1,2m muốn đọc một quyển sách cách mắt 30 cm.1. Tính độ tụ của thấu kính phải đeo để đọc rõ nhất.Coi mắt đặt sát kính.2. Nếu người này chỉ có loại kính có tiêu cự 36 cm thì phải đặt kính cách mắt bao nhiêu để thấy được rõnhất? Quyển sách vẫn đặt cách mắt 30 cm.Bài 9: Một học sinh do thường xuyên đặt sách cách mắt 11 cm khi đọc nên sau một thời gian học sinhnày không còn nhìn rõ được những vật ở cách mắt hơn 101 cm.1. Mắt của học sinh này bị tật gì? Có những cách nào để khắc phục tật đó?2. Xác định khoảng nhìn rõ của mắt khi học sinh này đeo kính để nhìn rõ những vật ở xa vô cùng mà mắtkhông điều tiết? Biết kính đeo cách mắt 1 cm.Bài 10: Một người có mắt cận thị khi về già chỉ nhìn rõ được những vật cách mắt từ 0,4 m đến 1 m.1. Người này phải đeo kính (L1) loại gì và độ tụ bằng bao nhiêu để mắt nhìn rõ những vật ở xa vô cựcmà không điều tiết?Biên Soạn: Võ Minh Đoan Ôn tập – Vât lý 11 – Mắt và dụng cụ quang học 22. Để có thể đọc sách cách mắt 20 cm khi mắt điều tiết tối đa, người này cần gắn thêm vào phần dướicủa (L1) một thấu kính hội tụ (L2) có độ tụ bằng bao nhiêu. (Khi đọc, mắt nhìn qua cả (L1) và (L2). Biếtkính đeo sát mắt.Bài 11: Khi đeo sát mắt cận thị môt thấu kính phân kỳ có độ tụ D = -1dp, mắt nhìn rõ vật ở vô cực màkhông phải điều tiết và nhìn rõ vật đặt cách 25 cm nếu điều tiết tối đa.1. Độ tụ của mắt có thể thay đổi trong khoảng nào, cho biết khoảng cách từ quang tâm của mắt đếnvõng mạc là 16 mm.2. Nếu thay thấu kính trên bằng một thấu kính phân kỳ có độ tụ -0,5 dp thì mắt có thể nhìn rõ vật đặttrong khoảng nào trước mắt?Bài 12: Một kính lúp trên vành kính có ghi kí hiệu X12,5.1. Kí hiệu trên có ý nghĩa gì?2. Mắt có khoảng cực cận 20 cm đặt tại tiêu điểm ảnh của kính để nhìn vậ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BÀI TẬP VẬT LÝ - MẮT VÀ DỤNG CỤ QUANG HỌCBiên Soạn: Võ Minh Đoan Ôn tập – Vât lý 11 – Mắt và dụng cụ quang học 1 MẮT VÀ DỤNG CỤ QUANG HỌCBài 1: Mắt một của người có điểm cực cận cách mắt 10 cm, điểm cực viễn cách mắt 1m.1. Mắt bị tật gì. Người này cần đeo kính gì và tiêu cự bao nhiêu để nhìn rõ vật ở xa vô cực mà khôngđiều tiết.2. Khi đeo kính trên, người này nhìn được vật gần nhất cách mắt bao nhiêu. Biết kính đeo sát mắt.Bài 2: Mắt của một quan sát viên có cận điểm cách mắt 15 cm và khoảng nhìn rõ là 35cm.1. Quan sát viên cần đeo sát mắt một thấu kính loại nào và tụ số bao nhiêu để nhìn rõ vật đặt cách mắt20 cm mà không điều tiết. Tính khoảng cực cận khi đeo kính.2. Quan sát viên nhìn đáy hồ nước sâu 1 m. Mắt đặt cách mặt nước 10 cm. Quan sát viên có nhìn rõ đáyhồ không nếu:a. Không mang kính.b. Mang kính nói trên. Trong trường hợp này, mắt nhìn thấy đáy hồ cách mắt bao nhiêu. Cho biết chiếtsuất của nước là 4/3.Bài 3: Một người có giới hạn nhìn rõ cách mắt từ 10 cm đến 100 cm.1. Mắt người này bị tật gì? Vì sao? Xác định độ biến thiên độ tụ của thủy tinh thể của mắt người này từtrạng thái không điều tiết đến trạng thái điều tiết tối đa.2. Người này dùng gương cầu lõm bán kính R = 75 cm để soi mặt. Hỏi phải đặt gương cách mắt baonhiêu để người ấy nhìn thấy ảnh của mình cùng chiều khi mắt không điều tiết. Vẽ hình trong trườnghợp này.Bài 4: Một người viễn thị nhìn được gần nhất cách mắt 50 cm.1. Muốn đọc sách rõ nhất ở khoảng cách 20 cm thì người này phải đeo kính gì và có độ tụ bằng baonhiêu?2. Sau khi đeo kính, người này nhìn gần nhất và xa nhất được bao nhiêu? Coi kính đeo sát mắt.Bài 5: Một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 10 cm đến 100 cm.1. Muốn nhìn được vật ở xa vô cực mà không điều tiết thì mắt phải đeo kính có độ tụ bao nhiêu?2. Sau khi đã đeo kính rồi thì mắt có thể nhìn rõ vật trong giới hạn nào?3. Muốn đọc sách rõ nhất như mắt bình thường thì mặt phải đeo kính có độ tụ bao nhiêu? Nếu khôngmuốn thay kính thì phải dán thêm vào phần dưới của thấu kính cũ (ở câu 1) một thấu kính loại nào và cótiêu cự bao nhiêu? Coi kính đeo sát mắt.Bài 6: Một thấu kính hội tụ (L1) tạo một ảnh thật cao bằng nửa vật khi vật đặt cách thấu kính 15 cm.1. Tính tiêu cự và độ tụ của kính (L1).2. Đặt kính (L1) cách mắt một người 5 cm rồi dichuyển một vật trước kính thì thấy rằng mắt nhìn rõ vậtcách mắt từ 75 mm đến 95 mm. Xác định khoản cực cận và cực viễn của mắt.3. Mắt người này mắt tật gì? Muốn nhìn rõ các vật ở xa mà không điều tiết thì người đó phải đeo kính(L2) có độ tụ bằng bao nhiêu? Xác định điểm cực cận khi đeo kính (L2). Coi kính đeo sát mắt.Bài 7: Vật kính của một máy ảnh có dạng phẳng - lồi làm bằng thủy tinh có chiết suất n =1,6. Bán kínhcong của mặt lồi là R = 6cm.1. Tính độ tụ của thấu kính.2. Dùng máy ảnh này để chụp ảnh một người chạy ngang qua với vận tốc 18 km/h theo phương vuônggóc với trục chính của vật kính, cách máy ảnh 5m. Hỏi thời gian mở ống kính tối đa là bao lâu để ànhvẫn còn rõ ? Biết rằng ảnh không bị nhòe khi một điểm ảnh không dịch chuyển quá 0,2 mm trên phim.Bài 8: Một người viễn thị có cực điểm cách mắt 1,2m muốn đọc một quyển sách cách mắt 30 cm.1. Tính độ tụ của thấu kính phải đeo để đọc rõ nhất.Coi mắt đặt sát kính.2. Nếu người này chỉ có loại kính có tiêu cự 36 cm thì phải đặt kính cách mắt bao nhiêu để thấy được rõnhất? Quyển sách vẫn đặt cách mắt 30 cm.Bài 9: Một học sinh do thường xuyên đặt sách cách mắt 11 cm khi đọc nên sau một thời gian học sinhnày không còn nhìn rõ được những vật ở cách mắt hơn 101 cm.1. Mắt của học sinh này bị tật gì? Có những cách nào để khắc phục tật đó?2. Xác định khoảng nhìn rõ của mắt khi học sinh này đeo kính để nhìn rõ những vật ở xa vô cùng mà mắtkhông điều tiết? Biết kính đeo cách mắt 1 cm.Bài 10: Một người có mắt cận thị khi về già chỉ nhìn rõ được những vật cách mắt từ 0,4 m đến 1 m.1. Người này phải đeo kính (L1) loại gì và độ tụ bằng bao nhiêu để mắt nhìn rõ những vật ở xa vô cựcmà không điều tiết?Biên Soạn: Võ Minh Đoan Ôn tập – Vât lý 11 – Mắt và dụng cụ quang học 22. Để có thể đọc sách cách mắt 20 cm khi mắt điều tiết tối đa, người này cần gắn thêm vào phần dướicủa (L1) một thấu kính hội tụ (L2) có độ tụ bằng bao nhiêu. (Khi đọc, mắt nhìn qua cả (L1) và (L2). Biếtkính đeo sát mắt.Bài 11: Khi đeo sát mắt cận thị môt thấu kính phân kỳ có độ tụ D = -1dp, mắt nhìn rõ vật ở vô cực màkhông phải điều tiết và nhìn rõ vật đặt cách 25 cm nếu điều tiết tối đa.1. Độ tụ của mắt có thể thay đổi trong khoảng nào, cho biết khoảng cách từ quang tâm của mắt đếnvõng mạc là 16 mm.2. Nếu thay thấu kính trên bằng một thấu kính phân kỳ có độ tụ -0,5 dp thì mắt có thể nhìn rõ vật đặttrong khoảng nào trước mắt?Bài 12: Một kính lúp trên vành kính có ghi kí hiệu X12,5.1. Kí hiệu trên có ý nghĩa gì?2. Mắt có khoảng cực cận 20 cm đặt tại tiêu điểm ảnh của kính để nhìn vậ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
công thức vật lí bài tập trắc nghiệm vật lí các dạng bài tập vật lý dụng cụ quang học thấu kínhTài liệu có liên quan:
-
3 trang 46 0 0
-
Hướng dẫn giải bài tập tự luận và trắc nghiệm Vật lí 11 - Quang học - 2
55 trang 37 0 0 -
Chương 5: Đo vận tốc - gia tốc - độ rung
18 trang 37 0 0 -
53 trang 37 0 0
-
Hướng dẫn giải bài tập trắc nghiệm vật lí (Phần Cơ học): Phần 1
70 trang 34 0 0 -
Khoa học về vật chất và Năng lượng
32 trang 32 0 0 -
74 trang 32 0 0
-
Tìm hiểu các phương pháp giải bài tập Vật lí 10: Phần 1
84 trang 32 0 0 -
11 trang 31 0 0
-
349 trang 30 0 0
-
400 trang 30 0 0
-
204 trang 29 0 0
-
23 trang 28 0 0
-
Giáo trình: Xử lý bức xạ và cơ sở của công nghệ bức xạ (GS. TS. Trần Đại Nghiệp)
97 trang 28 0 0 -
150 câu hỏi và bài tập ôn thi ĐH - CĐ môn vật lý
13 trang 28 0 0 -
Kỹ thuật giải nhanh vật lý hạt nhân
32 trang 27 0 0 -
ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM MÔN {Vật lý 12}
3 trang 26 0 0 -
238 trang 26 0 0
-
Luyện tập trắc nghiệm Vật lí (Bài tập và đề thi chọn lọc): Phần 1
131 trang 26 0 0 -
20 trang 25 0 0