INNOTECH
c/o ZUELLIG dung dịch uống : ống 10 ml, hộp 20 ống.
THÀNH PHẦN
cho 1 ống
Gluconate ferreux tính theo Fe
50 mg
Manganèse gluconate tính theo Mn
1,33 mg
Cuivre gluconate tính theo Cu
0,70 mg
(Saccharose)
(Glucose)
DƯỢC LỰC Cung cấp chất sắt dưới dạng muối ferreux (50 mg nguyên tố sắt cho mỗi ống thuốc).
DƯỢC ĐỘNG HỌC Muối ferreux thường được hấp thu yếu (10-20% liều uống vào). Sự hấp thu này tăng lên khi mà nguồn dự trữ chất sắt trong cơ thể giảm.
Quá trình hấp thu diễn ra phần lớn ở tá tràng và phần gần hỗng tràng.
CHỈ ĐỊNH Điều trị thiếu máu thiếu sắt.
Dự...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TOT'HEMA
TOT'HEMA
INNOTECH
c/o ZUELLIG
dung dịch uống : ống 10 ml, hộp 20 ống.
THÀNH PHẦN
cho 1 ống
Gluconate ferreux tính theo Fe 50 mg
Manganèse gluconate tính theo Mn 1,33 mg
Cuivre gluconate tính theo Cu 0,70 mg
(Saccharose)
(Glucose)
DƯỢC LỰC
Cung cấp chất sắt dưới dạng muối ferreux (50 mg nguyên tố sắt cho mỗi
ống thuốc).
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Muối ferreux thường được hấp thu yếu (10-20% liều uống vào). Sự hấp thu
này tăng lên khi mà nguồn dự trữ chất sắt trong cơ thể giảm.
Quá trình hấp thu diễn ra phần lớn ở tá tràng và phần gần hỗng tràng.
CHỈ ĐỊNH
Điều trị thiếu máu thiếu sắt.
Dự phòng thiếu chất sắt ở phụ nữ có thai, trẻ còn bú sinh thiếu tháng, trẻ
sinh đôi hoặc có mẹ bị thiếu chất sắt, khi nguồn cung cấp chất sắt từ thức ăn không
đủ đảm bảo cung cấp chất sắt.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá tải chất sắt, đặc biệt là trong thiếu máu thông thường hoặc tăng chất sắt
trong máu như trong bệnh thiếu máu vùng biển (bệnh Thalassémie), thiếu máu do
suy tủy.
CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG
- Dùng thuốc không có hiệu quả trường hợp giảm chất sắt trong máu có
phối hợp với hội chứng viêm.
- Trong chừng mực có thể, nên phối hợp điều trị bổ sung chất sắt với điều
trị nguồn gốc bệnh.
THẬN TRỌNG LÚC DÙNG
- Uống nhiều trà sẽ giảm hấp thu chất sắt.
- Trường hợp bệnh nhân đang theo chế độ ăn kiêng hydrate carbone, cần
lưu ý rằng mỗi ống thuốc có chứa 3 g saccharose.
- Để tránh khả năng răng bị nhuộm đen (sẽ tự khỏi sau đó), tránh ngậm lâu
dung dịch thuốc trong miệng.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Không nên phối hợp :
- Sắt (dạng muối ; đường tiêm) : xỉu, thậm chí sốc do giải phóng nhanh sắt
từ dạng phức hợp và do bão hòa sidérophiline.
Thận trọng khi phối hợp :
- Ciprofloxacine : giảm sinh khả dụng của ciprofloxacine do tạo chelate và
do một tác dụng không chuyên biệt trên khả năng hấp thu của ống tiêu hóa. Dùng
các thuốc này cách xa nhau (trên 2 giờ nếu có thể).
- Cycline (đường uống) : giảm hấp thu của cycline ở đường tiêu hóa (do
hình thành phức chất). Dùng các thuốc này cách xa nhau (2 giờ chẳng hạn).
- Muối, oxyde, hydroxyde của Mg, Al và Ca (phủ niêm mạc dạ dày-ruột) :
giảm hấp thu đường tiêu hóa của muối sắt. Dùng các thuốc này cách xa nhau (2
giờ chẳng hạn).
- Diphosphonate (đường uống) : giảm hấp thu các diphosphonate. Dùng các
thuốc này cách xa nhau (2 giờ chẳng hạn).
TÁC DỤNG NGOẠI Ý
Rối loạn tiêu hóa : buồn nôn, nóng rát dạ dày, táo bón hoặc tiêu chảy.
Phân có màu đen là bình thường.
LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG
Pha loãng ống thuốc trong nước (có đường hoặc không), uống trước các
bữa ăn, chia làm nhiều lần trong ngày.
Điều trị :
- Người lớn : 100 đến 200 mg Fe/ngày.
- Trẻ em/Trẻ nhũ nhi : 5 đến 10 mg Fe/kg/ngày.
Dự phòng :
- Phụ nữ mang thai : 50 mg Fe/ngày, trong 2 quý sau của thai kỳ (hoặc từ
tháng thứ tư).
Thời gian điều trị :
Thời gian điều trị phải đủ để điều chỉnh sự thiếu máu và hồi phục lại nguồn
dự trữ chất sắt, ở người lớn là 600 mg ở phụ nữ và 1200 mg ở nam giới.
Thiếu máu thiếu sắt : 3 đến 6 tháng tùy theo mức độ hao hụt nguồn dự trữ,
có thể lâu hơn nếu nguyên nhân gây thiếu máu không được kiểm soát.
QUÁ LIỀU
Sau khi uống một lượng lớn thuốc, những trường hợp quá liều muối sắt đã
được ghi nhận, đặc biệt ở trẻ dưới 2 tuổi : các triệu chứng bao gồm bị kích ứng và
hoại tử dạ dày-ruột, đa số trường hợp có kèm theo nôn, mửa và tình trạng sốc.
Cần điều trị càng sớm càng tốt, tiến hành rửa dạ dày với dung dịch natri
bicarbonate 1%.
Sử dụng các chất tạo phức chelate rất có hiệu quả, nhất là khi dùng
déféroxamine, chủ yếu khi nồng độ chất sắt trong máu trên 5 mg/ml. Tình trạng
sốc, mất nước và bất thường acide-base được điều trị bằng các phương pháp cổ
điển.
...
TOT'HEMA
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 180.39 KB
Lượt xem: 19
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
TOT'HEMA dược lý tài liệu dược học thuốc trị bệnh bài giảng thuốc theo biệt dượcTài liệu có liên quan:
-
5 trang 40 0 0
-
5 trang 38 0 0
-
5 trang 36 0 0
-
Cái gì chi phối tác dụng của thuốc?
4 trang 35 0 0 -
Các Thuốc chữa chóng mặt do rối loạn tiền đình
8 trang 34 0 0 -
Thuốc điều trị đái tháo đường và tác dụng phụ
5 trang 34 0 0 -
Section V - Drugs Affecting Renal and Cardiovascular Function
281 trang 34 0 0 -
9 trang 32 0 0
-
CLINICAL PHARMACOLOGY 2003 (PART 30)
15 trang 32 0 0 -
Hormon và thuốc kháng hormon (Kỳ 6)
5 trang 32 0 0