Danh mục tài liệu

Trao đổi về nội dung xác định giá phí dịch vụ đào tạo tại các cơ sở đào tạo công lập trong điều kiện tự chủ

Số trang: 12      Loại file: pdf      Dung lượng: 168.92 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết "Trao đổi về nội dung xác định giá phí dịch vụ đào tạo tại các cơ sở đào tạo công lập trong điều kiện tự chủ" tập trung đề xuất các giải pháp nhằm có thể tính đầy đủ hơn giá thành dịch vụ đào tạo cũng như giá phí.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Trao đổi về nội dung xác định giá phí dịch vụ đào tạo tại các cơ sở đào tạo công lập trong điều kiện tự chủ Trao đổi về nội dung xác định giá phí dịch vụ đào tạo tại các cơ sở đào tạo công lập trong điều kiện tự chủ Discussions of determining the fees of training at public educational academies under autonomous conditions GS, TS. Chúc Anh Tú Tóm tắt: Xác định giá phí dịch vụ đào tạo tại các cơ sở giáo dục (CSGD) hiệnnay trong điều kiện tự chủ đang là vấn đề được quan tâm nhiều. Hiểu về giá thành dịchvụ đào tạo và các yếu tố cấu thành là vấn đề vô cùng qua trọng vì là cơ sở để xác địnhgiá phí/giá dịch vụ đào tạo, cũng như xác định điểm hòa vốn, lãi trên biến phí…Xuấtphát từ góc độ kế toán quản trị, Tác giả sẽ tập trung đề xuất các giải pháp nhằm có thểtính đầy đủ hơn giá thành dịch vụ đào tạo cũng như giá phí Từ khóa: giá thành dịch vụ đào tạo, giá phí dịch vụ đào tạo, cơ sở đào tạo, hệ sốquy chuẩn Abstract: Determining the fees of training at public educational Academiesunder autonomous conditions that are interesting. Understanding the cost of trainingand its components is extremely important because it is the basis for determiningtraining fees, as well as determining the break-even point and profit on variable costs.From the perspective of management accounting. The author will focus on solutions tobe able to more fully calculate the cost of training as well as fees Keywords: training cost, Training fees, educational Academies, normativecoefficient JEL Classifications: M40, M41, M49 DOI: https://doi.org/10.59006/vnfa-jaa.07202302 Xác định giá phí dịch vụ đào tạo trước hết phải căn cứ vào các Nguyên tắc sau: Nguyên tắc 1. Căn cứ vào Nghị định 81/2021/NĐ-CP ngày 27/08/2021 quyđịnh về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống Giáo dụcquốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ tronglĩnh vực giáo dục, đào tạo 1 Điều 3. Tiểu mục 1, “Giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo là số tiềnngười sử dụng phải trả cho từng dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo và giáo dụcnghề nghiệp, bao gồm: học phí (theo các cấp học và trình độ đào tạo) và giá các dịchvụ khác trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo (giá dịch vụ tuyển sinh; giá dịch vụ kiểm địnhchất lượng giáo dục; giá cấp phát các loại phôi, văn bằng, chứng chỉ; giá dịch vụ hỗtrợ đào tạo, cung ứng nguồn nhân lực thông qua việc nghiên cứu xây dựng chiến lược,chính sách, quy hoạch, kế hoạch về đào tạo nhân lực theo nhu cầu xã hội; giá dịch vụđiều tra, phân tích và dự báo nhu cầu nhân lực thông qua việc kết nối cơ sở đào tạovới đơn vị sử dụng lao động nhằm khai thác các nguồn lực cho hoạt động đào tạo pháttriển nguồn nhân lực; Giá dịch vụ bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục; giádịch vụ tư vấn cho các tổ chức, cá nhân xây dựng kế hoạch, quy hoạch phát triểnnguồn nhân lực, tham gia bồi dưỡng phát triển các kỹ năng cần thiết cho người học;giá các dịch vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục, đào tạo)” Điều 6. “Phương pháp định giá và thẩm quyền định giá dịch vụ trong lĩnh vựcgiáo dục, đào tạo Phương pháp định giá và cơ quan có thẩm quyền định giá dịch vụ trong lĩnhvực giáo dục, đào tạo được xác định theo quy định của Luật Giá, Luật Giáo dục, LuậtGiáo dục đại học, Luật Giáo dục nghề nghiệp, các văn bản hướng dẫn thi hành và quyđịnh của Chính phủ về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập” Điều 10. Tiểu mục 2. “Học phí đối với Giáo dục đại học Học phí từ năm 2022-2023 đến năm học 2025-2026 như sau: a)Mức trần học phí đối với cơ sở giáo dục đại học công lập chưa tự đảm bảochi thường xuyên như sau: Đơn vị: nghìn đồng/sinh viên/tháng Khối ngành Năm học Năm học Năm học Năm học 2022-2023 2023-2024 2024-2025 2025-2026 Khối ngành 1. Khoa học 1.250 1.410 1.590 1.790 GD và đào tạo Giáo viên Khối ngành 2. Nghệ 1.200 1.350 1.520 1.710 2 thuật Khối ngành 3. Kinh 1.250 1.410 1.590 1.790 doanh và quản lý pháp luật Khối ngành 4. Khoa học 1.350 1.520 1.710 1.910 sự sống, Khoa học tự nhiên Khối ngành 5. Toán và 1.450 1.640 1.850 2.090 thống kê, máy tính và CNTT, Công nghệ kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, Nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y Khối ngành 6.1. Các 1.850 2.090 2.360 2.660 khối ngành sức khỏe khác Khối ngành 6.2. Y dược 2.450 2.760 3.110 3.500 Khối ngành 7. Nhân 1.200 1.500 1.690 1.910 văn, KHXH và hành vi, báo chí và thông tin, du lịch xã hội, du lịch, khách sạn, thể dục thể thao, dịch vụ vận tải, môi trường và bảo vệ môi trường b) Cơ sở giáo dục đại học công lập tự bảo đảm chi thường xuyên: mức học phíđược xác định tối đa bằng 2 lần mức trần học phí tại điểm a khoản này tương ứng đốivới từng khối ngành và từng năm học 3 c) Cơ sở giáo dục đại học công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư:Mức học phí được xác định tối đa bằng 2,5 lần mức trần học phí tại điểm a khoản nàytương ứng với từng khối ngành và từng năm học d) Đối với chương trình đào tạo của cơ sở giáo dục đại học công lập đạt mứckiểm định chất lượng chương trình đào tạo theo tiêu chuẩn do Bộ giáo dục và Đào tạoquy định ...