Tỷ lệ đái tháo đường thai kỳ trên phụ nữ có thai từ kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 387.51 KB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày xác định tỷ lệ đái tháo đường thai kỳ (ĐTĐTK) và các yếu tố liên quan ở phụ nữ có thai từ kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm (TTTON).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tỷ lệ đái tháo đường thai kỳ trên phụ nữ có thai từ kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm VƯƠNG TÚ NHƯ, TRIỆU THỊ THANH TUYỀN, BÙI THỊ PHƯƠNG LOAN, LÊ TIỂU MY, ĐẶNG QUANG VINH SẢN KHOA – SƠ SINH TỶ LỆ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI KỲ TRÊN PHỤ NỮ CÓ THAI TỪ KỸ THUẬT THỤ TINH TRONG ỐNG NGHIỆM Vương Tú Như (1), Triệu Thị Thanh Tuyền (1), Bùi Thị Phương Loan (1), Lê Tiểu My (1), Đặng Quang Vinh(1,2) (1) Bệnh viện Đa khoa Mỹ Đức, (2) Đại học Quốc gia TP.HCM Từ khóa: Đái tháo đường thai Tóm tắt kỳ, thụ tinh trong ống nghiệm. Mục tiêu: Xác định tỷ lệ đái tháo đường thai kỳ (ĐTĐTK) và các yếu tố Keywords: GDM, IVF. liên quan ở phụ nữ có thai từ kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm (TTTON). Phương pháp: Đây là nghiên cứu cắt ngang mô tả, thực hiện tại bệnh viện Mỹ Đức trong khoảng thời gian từ tháng 06 năm 2014 đến tháng 12 năm 2014. Các phụ nữ có thai sau TTTON, tuổi thai từ 24 đến 28 tuần và đồng ý tham gia được nhận vào nghiên cứu. Tiêu chuẩn loại trừ bao gồm những thai phụ đã được chẩn đoán đái tháo đường trước khi mang thai; từng được chẩn đoán các bệnh lý sau: Suy thận cấp/mạn, bệnh lý gan mật tụy, bệnh lý tuyến giáp, tăng huyết áp, bệnh lý miễn dịch, trầm cảm; đang sử dụng các thuốc: beta blocker, corticosteroid, lợi tiểu thiazide, thuốc chống trầm cảm. Nghiệm pháp dung nạp đường (75 g glucose) được thực hiện ở tuổi thai từ 24 – 28 tuần. Đái tháo đường thai kỳ được chẩn đoán theo tiêu chuẩn của Hiệp Hội Đái Tháo Đường Hoa Kỳ (ADA - American Diabetes Association) năm 2013. Các thai phụ được phỏng vấn trực tiếp để xác định các yếu tố nguy cơ theo bảng câu hỏi có sẵn. Kết quả: Có 134 thai phụ sau thụ tinh trong ống nghiệm tham gia nghiên cứu. Tỷ lệ đái tháo đường thai kỳ chiếm 25,4% (34/134). Trong các yếu tố nguy cơ được khảo sát, không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa hai nhóm có và không có đái tháo đường thai kỳ. Yếu tố tập thể dục trước và trong khi mang thai làm giảm nguy cơ bị ĐTĐTK Kết luận: Tỷ lệ đái tháo đường thai kỳ trên những phụ nữ có thai sau TTTON là 25,4%. Yếu tố tập thể dục trước và trong khi mang thai làm giảm 58% nguy cơ bị ĐTĐTK. Từ Khoá: Đái tháo đường thai kỳ, thụ tinh trong ống nghiệm. Tác giả liên hệ (Corresponding author): Vương Tú Như, email: drvuongtunhu@gmail.com Abstract Ngày nhận bài (received): 22/10/2016 PREVALENCE OF GESTATIONAL DIABETES Ngày phản biện đánh giá bài báo (revised): MELLITUS IN PREGNANCY AFTER TREATMENT 30/11/2016 WITH IN VITRO FERTILIZATION Tháng 02-2017 Tập 14, số 04 Ngày bài báo được chấp nhận đăng (accepted): 30/12/2016 Objectives: To determine the rate and risk factors of gestational 36 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tỷ lệ đái tháo đường thai kỳ trên phụ nữ có thai từ kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm VƯƠNG TÚ NHƯ, TRIỆU THỊ THANH TUYỀN, BÙI THỊ PHƯƠNG LOAN, LÊ TIỂU MY, ĐẶNG QUANG VINH SẢN KHOA – SƠ SINH TỶ LỆ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI KỲ TRÊN PHỤ NỮ CÓ THAI TỪ KỸ THUẬT THỤ TINH TRONG ỐNG NGHIỆM Vương Tú Như (1), Triệu Thị Thanh Tuyền (1), Bùi Thị Phương Loan (1), Lê Tiểu My (1), Đặng Quang Vinh(1,2) (1) Bệnh viện Đa khoa Mỹ Đức, (2) Đại học Quốc gia TP.HCM Từ khóa: Đái tháo đường thai Tóm tắt kỳ, thụ tinh trong ống nghiệm. Mục tiêu: Xác định tỷ lệ đái tháo đường thai kỳ (ĐTĐTK) và các yếu tố Keywords: GDM, IVF. liên quan ở phụ nữ có thai từ kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm (TTTON). Phương pháp: Đây là nghiên cứu cắt ngang mô tả, thực hiện tại bệnh viện Mỹ Đức trong khoảng thời gian từ tháng 06 năm 2014 đến tháng 12 năm 2014. Các phụ nữ có thai sau TTTON, tuổi thai từ 24 đến 28 tuần và đồng ý tham gia được nhận vào nghiên cứu. Tiêu chuẩn loại trừ bao gồm những thai phụ đã được chẩn đoán đái tháo đường trước khi mang thai; từng được chẩn đoán các bệnh lý sau: Suy thận cấp/mạn, bệnh lý gan mật tụy, bệnh lý tuyến giáp, tăng huyết áp, bệnh lý miễn dịch, trầm cảm; đang sử dụng các thuốc: beta blocker, corticosteroid, lợi tiểu thiazide, thuốc chống trầm cảm. Nghiệm pháp dung nạp đường (75 g glucose) được thực hiện ở tuổi thai từ 24 – 28 tuần. Đái tháo đường thai kỳ được chẩn đoán theo tiêu chuẩn của Hiệp Hội Đái Tháo Đường Hoa Kỳ (ADA - American Diabetes Association) năm 2013. Các thai phụ được phỏng vấn trực tiếp để xác định các yếu tố nguy cơ theo bảng câu hỏi có sẵn. Kết quả: Có 134 thai phụ sau thụ tinh trong ống nghiệm tham gia nghiên cứu. Tỷ lệ đái tháo đường thai kỳ chiếm 25,4% (34/134). Trong các yếu tố nguy cơ được khảo sát, không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa hai nhóm có và không có đái tháo đường thai kỳ. Yếu tố tập thể dục trước và trong khi mang thai làm giảm nguy cơ bị ĐTĐTK Kết luận: Tỷ lệ đái tháo đường thai kỳ trên những phụ nữ có thai sau TTTON là 25,4%. Yếu tố tập thể dục trước và trong khi mang thai làm giảm 58% nguy cơ bị ĐTĐTK. Từ Khoá: Đái tháo đường thai kỳ, thụ tinh trong ống nghiệm. Tác giả liên hệ (Corresponding author): Vương Tú Như, email: drvuongtunhu@gmail.com Abstract Ngày nhận bài (received): 22/10/2016 PREVALENCE OF GESTATIONAL DIABETES Ngày phản biện đánh giá bài báo (revised): MELLITUS IN PREGNANCY AFTER TREATMENT 30/11/2016 WITH IN VITRO FERTILIZATION Tháng 02-2017 Tập 14, số 04 Ngày bài báo được chấp nhận đăng (accepted): 30/12/2016 Objectives: To determine the rate and risk factors of gestational 36 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Phụ sản Bài viết về y học Đái tháo đường thai kỳ Thụ tinh trong ống nghiệm Bệnh lý tuyến giáp Tăng huyết áp Bệnh lý miễn dịchTài liệu có liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 249 0 0 -
9 trang 245 1 0
-
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 223 0 0 -
6 trang 219 0 0
-
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 213 0 0 -
Báo cáo: Khảo sát đặc điểm tăng huyết áp ở người có tuổi tại Bệnh viện Nhân Dân Gia Định
9 trang 209 0 0 -
8 trang 208 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 208 0 0 -
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 207 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 204 0 0