U mô đệm dạ dày, một số quan điểm mới về chẩn đoán, điều trị và tiên lượng
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 747.06 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết U mô đệm dạ dày, một số quan điểm mới về chẩn đoán, điều trị và tiên lượng trình bày các nội dung: Siêu âm ổ bụng; Chụp cắt lớp vi tính; Chụp cộng hưởng từ; Nội soi dạ dày và siêu âm nội soi; Sinh thiết mô bệnh học; Hóa mô miễn dịch.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
U mô đệm dạ dày, một số quan điểm mới về chẩn đoán, điều trị và tiên lượng vietnam medical journal n01 - JULY - 2024so với 36.96%)2, phù hợp với kết quả nghiên cứu 2. Wang TT, Liu WW, Liu XH, et al. Relationshipcủa chúng tôi. between multi-slice computed tomography features and pathological risk stratification Nghiên cứu của tác giả Tang và cộng sự cho assessment in gastric gastrointestinal stromalthấy chỉ có kích thước khối u, hoại tử và mức độ tumors. World J Gastrointest Oncol.ngấm thuốc là các yếu tố độc lập ảnh hưởng đến 2023;15(6):1073-1085.phân tầng nguy cơ của GIST dạ dày10. Tác giả 3. Duffaud F, Blay JY. Gastrointestinal Stromal Tumors: Biology and Treatment. Oncology.Wang (2023) nghiên cứu trên 147 trường hợp 2003;65(3):187-197.GIST dạ dày cho thấy kích thước khối u, bờ khối 4. Egger J. Management of gastrointestinal stromalu, hoại tử hoặc tạo nang, loét, hạch bạch huyết, tumors: from diagnosis to treatment. Swiss Medhướng phát triển và mức độ ngấm thuốc là các Wkly. Published online March 20, 2004. 5. Wang JK. Predictive value and modeling analysisyếu tố quan trọng liên quan đến phân tầng nguy of MSCT signs in gastrointestinal stromal tumorscơ của GIST. Tuy nhiên chỉ có các yếu tố kích (GISTs) to pathological risk degree. Eur Rev Medthước khối u >5cm, bờ u không đều và hướng Pharmacol Sci. 2017;21(5):999-1005.phát triển hỗn hợp là các yếu tố dự báo độc lập 6. Rubin BP, Heinrich MC, Corless CL. Gastrointestinal stromal tumour. The Lancet.cho tiềm năng ác tính cao trong phân tích hồi 2007;369(9574):1731-1741.quy logistic đa biến2. 7. Sezer N, Deniz MA, Taş Deniz Z, Göya C, Araç E, Adin ME. Multislice ComputedV. KẾT LUẬN Tomography Imaging Of Gastrointestinal Stromal Phân tích các đặc điểm cắt lớp vi tính đa dãy Tumors. Eastern J Med. 2017;22(3):97-102.trước phẫu thuật có ý nghĩa lâm sàng trong chẩn 8. Kim HC, Lee JM, Kim KW, et al.đoán mức độ nguy cơ và tiên lượng u GIST. Kích Gastrointestinal stromal tumors of the stomach: CT findings and prediction of malignancy. AJR Amthước khối u, hướng phát triển, hoại tử hoặc J Roentgenol. 2004;183(4):893-898.thoái hoá nang, hạch bạch huyết là các yếu tố 9. Tateishi U, Hasegawa T, Satake M,tiên lượng có ý nghĩa thống kê cho tiềm năng ác Moriyama N. Gastrointestinal stromal tumor.tính của GIST dạ dày. Correlation of computed tomography findings with tumor grade and mortality. J Comput AssistTÀI LIỆU THAM KHẢO Tomogr. 2003;27(5):792-798.1. Bachmann R, Strohäker J, Kraume J, 10. Tang B, Feng Q xia, Liu X sheng. Comparison Königsrainer A, Ladurner R. Surgical treatment of Computed Tomography Features of Gastric and of gastrointestinal stromal tumours combined with Small Bowel Gastrointestinal Stromal Tumors With imatinib treatment: a retrospective cohort analysis. Different Risk Grades. J Comput Assist Tomogr. Transl Gastroenterol Hepatol. 2018;3:108-108. 2022;46(2):175-182. U MÔ ĐỆM DẠ DÀY, MỘT SỐ QUAN ĐIỂM MỚI VỀ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ VÀ TIÊN LƯỢNG Nguyễn Hoàng1, Vũ Tiến Tùng2TÓM TẮT và dựa vào hóa mô miễn dịch là tiêu chuẩn vàng. Từ khóa: U mô đệm, dạ dày, cập nhật chẩn đoán. 13 U mô đệm tại dạ dày (GIST-Gastrointestinalstromal tumors) là khối u trung mô phổ biến nhất ở SUMMARYđường tiêu hóa. U thường tiến triển âm thầm, ít có triệuchứng rõ ràng ở giai đoạn đầu nên thường được phát GASTROINTESTINAL STROMAL TUMORShiện một cách tình cờ hoặc có thể phát hiện được nhờ OF THE STOMACH, SOME NEWtriệu chứng lâm sàng khi u đã ở giai đoạn muộn. Các PERSPECTIVE IN DIAGNOSIS,phương tiện chẩn ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
U mô đệm dạ dày, một số quan điểm mới về chẩn đoán, điều trị và tiên lượng vietnam medical journal n01 - JULY - 2024so với 36.96%)2, phù hợp với kết quả nghiên cứu 2. Wang TT, Liu WW, Liu XH, et al. Relationshipcủa chúng tôi. between multi-slice computed tomography features and pathological risk stratification Nghiên cứu của tác giả Tang và cộng sự cho assessment in gastric gastrointestinal stromalthấy chỉ có kích thước khối u, hoại tử và mức độ tumors. World J Gastrointest Oncol.ngấm thuốc là các yếu tố độc lập ảnh hưởng đến 2023;15(6):1073-1085.phân tầng nguy cơ của GIST dạ dày10. Tác giả 3. Duffaud F, Blay JY. Gastrointestinal Stromal Tumors: Biology and Treatment. Oncology.Wang (2023) nghiên cứu trên 147 trường hợp 2003;65(3):187-197.GIST dạ dày cho thấy kích thước khối u, bờ khối 4. Egger J. Management of gastrointestinal stromalu, hoại tử hoặc tạo nang, loét, hạch bạch huyết, tumors: from diagnosis to treatment. Swiss Medhướng phát triển và mức độ ngấm thuốc là các Wkly. Published online March 20, 2004. 5. Wang JK. Predictive value and modeling analysisyếu tố quan trọng liên quan đến phân tầng nguy of MSCT signs in gastrointestinal stromal tumorscơ của GIST. Tuy nhiên chỉ có các yếu tố kích (GISTs) to pathological risk degree. Eur Rev Medthước khối u >5cm, bờ u không đều và hướng Pharmacol Sci. 2017;21(5):999-1005.phát triển hỗn hợp là các yếu tố dự báo độc lập 6. Rubin BP, Heinrich MC, Corless CL. Gastrointestinal stromal tumour. The Lancet.cho tiềm năng ác tính cao trong phân tích hồi 2007;369(9574):1731-1741.quy logistic đa biến2. 7. Sezer N, Deniz MA, Taş Deniz Z, Göya C, Araç E, Adin ME. Multislice ComputedV. KẾT LUẬN Tomography Imaging Of Gastrointestinal Stromal Phân tích các đặc điểm cắt lớp vi tính đa dãy Tumors. Eastern J Med. 2017;22(3):97-102.trước phẫu thuật có ý nghĩa lâm sàng trong chẩn 8. Kim HC, Lee JM, Kim KW, et al.đoán mức độ nguy cơ và tiên lượng u GIST. Kích Gastrointestinal stromal tumors of the stomach: CT findings and prediction of malignancy. AJR Amthước khối u, hướng phát triển, hoại tử hoặc J Roentgenol. 2004;183(4):893-898.thoái hoá nang, hạch bạch huyết là các yếu tố 9. Tateishi U, Hasegawa T, Satake M,tiên lượng có ý nghĩa thống kê cho tiềm năng ác Moriyama N. Gastrointestinal stromal tumor.tính của GIST dạ dày. Correlation of computed tomography findings with tumor grade and mortality. J Comput AssistTÀI LIỆU THAM KHẢO Tomogr. 2003;27(5):792-798.1. Bachmann R, Strohäker J, Kraume J, 10. Tang B, Feng Q xia, Liu X sheng. Comparison Königsrainer A, Ladurner R. Surgical treatment of Computed Tomography Features of Gastric and of gastrointestinal stromal tumours combined with Small Bowel Gastrointestinal Stromal Tumors With imatinib treatment: a retrospective cohort analysis. Different Risk Grades. J Comput Assist Tomogr. Transl Gastroenterol Hepatol. 2018;3:108-108. 2022;46(2):175-182. U MÔ ĐỆM DẠ DÀY, MỘT SỐ QUAN ĐIỂM MỚI VỀ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ VÀ TIÊN LƯỢNG Nguyễn Hoàng1, Vũ Tiến Tùng2TÓM TẮT và dựa vào hóa mô miễn dịch là tiêu chuẩn vàng. Từ khóa: U mô đệm, dạ dày, cập nhật chẩn đoán. 13 U mô đệm tại dạ dày (GIST-Gastrointestinalstromal tumors) là khối u trung mô phổ biến nhất ở SUMMARYđường tiêu hóa. U thường tiến triển âm thầm, ít có triệuchứng rõ ràng ở giai đoạn đầu nên thường được phát GASTROINTESTINAL STROMAL TUMORShiện một cách tình cờ hoặc có thể phát hiện được nhờ OF THE STOMACH, SOME NEWtriệu chứng lâm sàng khi u đã ở giai đoạn muộn. Các PERSPECTIVE IN DIAGNOSIS,phương tiện chẩn ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học U mô đệm U mô đệm dạ dày Siêu âm ổ bụng Chụp cộng hưởng từ Hóa mô miễn dịchTài liệu có liên quan:
-
5 trang 335 0 0
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 324 0 0 -
8 trang 292 1 0
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 289 0 0 -
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 286 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 258 0 0 -
9 trang 233 0 0
-
13 trang 229 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 226 0 0 -
5 trang 225 0 0