
U phì đại tuyến tiền liệt lành tính
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
U phì đại tuyến tiền liệt lành tính U PHÌ ĐẠI LÀNH TÍNH TUYẾN TIỀN LIỆTI. Đại cương:1. Định nghĩa: UPĐLTTTL là một u lành tính xuất hiện ở nam giới khi tuổi bắt đầu cao, xu hướng xuất hiện - tăng lên song song với tuổi thọ và là u lành tính hay gặp nhất ở nam giới. Hội tiết niệu Hoa Kỳ giới thiệu thang điểm các triệu chứng của UPĐTTL (IPSS – - International Prostate Symptom Score) để định hướng xử trí.2. Dịch tễ: Tần số xuất hiện UPĐLTTTL tăng lên theo tuổi, nhưng không có sự liên quan v ới ch ế đ ộ ăn, - chủng tộc và thành phần xã hội. Thường xuất hiện ở đàn ông treen 50 tuổi. - Theo Berry: tỷ lệ mắc bệnh ở các lứa tuổi là như sau: - o 40 – 50 tuổi: 20% o 50 – 60 tuổi: 50% o 80 tuổi: 70%.3. Giải phẫu bệnh – sinh lý bệnh: 3.1. Tuyến tiền liệt bình thường: - Phần chậu xoang niệu sinh dục của phôi tháng th ứ 3 (thai 55mm/78 ngày) phát tri ển thành niệu đạo nguyên thuỷ, về sau là niệu đạo TTL và niệu đạo màng. - Tuyến TTL hình thành từ tháng thứ tư do sự xuất hi ện c ủa testosteron do các phôi m ầm, nu của các tế bào có nguồn gốc nội bì (ở niệu đạo nguyên thuỷ trên dưới chỗ đổ của óng Wolf) phát triển thành. - Theo Mc – Neal thì TTL được chia làm 5 vùng: o Vùng trung tâm: nằm phía sau niêu đạo, có ống dẫn tinh đi qua t ới ụ núi, ngu ồn g ốc t ừ ống Wolf. o Vùng ngoại vi: có nguồn gốc từ xoang niệu dục, là một vùng rất phát triển tại khu vực giữa vùng chuyển tiếp và quanh niệu đạo, sự tăng sinh vùng này thường là phát sinh của UPĐLTTTL ở người cao tuổi. o Vùng chuyển tiếp: nằm 2 bên niệu đạo. o Vùng quanh niệu đạo: phát triển như một tay áo theo chiều dài niệu đạo TTL. o Vùng trước: là lớp mô xơ cơ - tương ứng các sợi cơ thắt vân phía trước TTL. 3.2. Nguyên bệnh sinh của phì đại lành tính tuyến tiền liệt: 3.2.1. Bệnh nguyên: Nguyên nhân của UPĐLTTTL chưa rõ nhưng có 2 yếu tố quan trọng của bệnh sinh UPĐLTTTL là: - Tuổi già (tuổi tiền liệt tuyến – aging prostate): o Tuổi bắt đầu cao (>50 tuổi) có sự thay đổi trong hệ nội tiết. o Testosteron toàn phần, tự do giảm, trong khi SHBG (sex hormon binding globulin) tăng hoạt hoá và estrogen tăng. o Estrogen có tác động gián tiếp lên thụ cảm testosteron dihydrotestosteron gây phì đ ại TTL. - Tinh hoàn còn chức năng: 3.2.2. Sinh lý bệnh: - Sự tăng sinh TTL gây kích thích các thụ cảm vùng c ổ bàng quang, vỏ bao TTL gây co th ắt c ơ trơn tạo nên hội chứng bế tắc đường tiết niệu dưới: o α1 thụ cảm adrenergic tập trung ở vỏ bao TTL. o α1A thụ cảm adrenergic – cơ trơn TTL. o α1B thụ cảm adrenergic - mạch ngoại vi. Khối lượng UPĐLTTTL và các mô xơ phát triển cũng gây nên các rối loạn bế tắc đường tiểu. - Đáp ứng của cơ bàng quang (cơ Detrusor): khi có tắc nghẽn, cơ này tăng sinh phì đ ại b ởi các - sợi collagen càng dễ bị kích thích, đồng thời cũng gi ảm bớt sự ki ểm soát đáp ứng phản x ạ Detrusor gây tiểu dắt, tiểu buốt, tiểu đêm. Với sự phát triển của UPĐLTTTL, niệu đạo tuyến tiền liệt bị kéo dài ra, bị chèn ép bởi 2 thuỳ - trên, đồng thời bị thuỳ giữa che lấp. Thành bàng quang dày gấp 2 – 3 l ần bình th ường do các thớ cơ chóp bang quang phì đại, đồng thời trong lòng bàng quanh hình thành các hình l ồi, lõm – hình trụ, có chỗ tạo nên túi thừa, ứ đọng. Kết hợp với sự mất tác dụng của các van ni ệu quản dễ tạo điều kiện nhiễm khuẩn tại chỗ, nhiễm khuẩn ngược dòng, suy thận Đặc điểm giải phẫu bệnh: 3.3. Đại thể: - o UPĐLTTTL là một khối hình tròn hoặc bầu dục gồm 2 hay 3 thuỳ áp sát vào nhau ở phía trước và dính chặt nhau ở phía sau. o Khối lượng từ 10 – 100g, nhưng trung bình là khoảng 30 gam. o Khối u phát triển lấn vào vùng ngoại vi và hướng về phía lòng bàng quang ho ặc tr ực tràng, có thể đội cả tam giác bàng quang lên. Có 5 hình thái đại thể c ủa UPĐLTTTL có thể ảnh hưởng đến sự thoát nước tiểu ra khỏi bàng quang. o Mô lành của TTL bị đẩy ra ngoại vi tạo thành m ột vỏ bao quanh u, vì v ậy có th ể bóc tách khối u dễ dàng khỏi bao xơ. Vi thể: - o UPĐLTTTL gồm có các nhân chứa các thành phần tuyến, chất keo và sợi c ơ tr ơn v ới các tỷ lệ khác nhau. Với thành phần tuyến là các chùm nang chứa các nhú bên trong. o Có các điểm nhồi máu, giãn các chùm nang, dị sản tế bào bi ểu mô, hình ảnh tân s ản biểu mô TTL (độ 1, độ 2 - được coi như là ung thư)II. Chẩn đoán xác định:1. Triệu chứng lâm sàng: - Tiền sử: o Đái tháo đường, bàng quang thần kinh, tiền sử có bí đái. o Các phẫu thuật: trĩ, thoát vị bẹn, sỏi bàng quang. - Triệu chứng cơ năng: chia làm 3 giai đoạn: o Giai đoạn 1: các triệu chứng kích thích (hội chứng kích thích đường tiết niệu thấp – Low urinary tract syndrome LUTS), do sự đáp ứng của bàng quang đối với chướng ngại vật ở cổ bàng quang: Đái nhiều lần, lúc đầu về đêm, có thể gây mất ngủ sau là đái nhi ều lần c ả v ề ban ngày, cứ hai giờ lại phải đái 1 lần, cản trở khó khăn trong sinh hoạt. ĐI đái vội, không nhịn được, có khi đái són. o Giai đoạn 2: triệu chứng do chèn ép. Đái khó, đái phải rặn, đứng đái lâu mới hết. Đái tai nước tiểu yếu nhỏ, có khi ra 2 tia. Đái rớt nước tiểu về sau cùng. Đái xong vần có cảm giác mót đái, cảm giác đái không hết. o Giai đoạn 3: giai đoạn có biến chứng: Bí đái hoàn toàn hoặc không hoàn toàn do còn ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhTài liệu có liên quan:
-
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 190 0 0 -
38 trang 186 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 185 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 170 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 160 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 130 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 117 0 0 -
40 trang 116 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 101 0 0 -
Bài giảng Nhập môn giải phẫu học
18 trang 83 0 0 -
40 trang 76 0 0
-
39 trang 71 0 0
-
XÂY DỰNG VHI (VOICE HANDICAP INDEX) PHIÊN BẢN TIẾNG VIỆT
25 trang 62 0 0 -
Bài giảng Siêu âm có trọng điểm tại cấp cứu - BS. Tôn Thất Quang Thắng
117 trang 58 1 0 -
KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, KỸ NĂNG SỬ DỤNG ORESOL
22 trang 53 0 0 -
Bài giảng Bản đồ sa tạng chậu - BS. Nguyễn Trung Vinh
22 trang 50 0 0 -
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc MEPRASAC HIKMA
5 trang 48 0 0 -
16 trang 44 0 0
-
Bài giảng Vai trò của progesterone trong thai kỳ có biến chứng
26 trang 42 0 0 -
Bài giảng Hóa học hemoglobin - Võ Hồng Trung
29 trang 41 0 0