Danh mục tài liệu

Ứng dụng Etabs trong tính toán và thiết kế nhà Cao Tầng Phần 7

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 384.20 KB      Lượt xem: 16      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Chọn đối tượng Area cần tác động, chọn Assign menu Shell/Area Mesh Options, hộp thoại Area Object Auto Mesh Options hiện lên như sau : Area ObjectCác chức năng tự động chia nhỏ được diễn giải như sau : - Floor Mess Options o Default.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ứng dụng Etabs trong tính toán và thiết kế nhà Cao Tầng Phần 7KS. GV. Trần Anh Bình BM. Tin Học Xây Dựng – ĐHXD HN Phương pháp chia nhỏ Chọn đối tượng Area cần tác động, chọn Assign menu Shell/Area Area ObjectMesh Options, hộp thoại Area Object Auto Mesh Options hiện lên như sau : Các chức năng tự động chia nhỏ được diễn giải như sau : - Floor Mess Options o Default : Etabs sẽ chia nhỏ đối tượng tại dầm và vách, khi đó tải trọng cũng sẽ được truyền vào vách và dầm tại những điểm chia nhỏ nằm trên dầm và vách. Lưu ý, lựa chọn này chỉ có tác dụng đối với phần tử màng (membrance). o For Defining Rigid Diaphragm and Mass Only. Không độ cứng hoặc tải trọng đứng truyền cùng với đối tượng được chọn. o No Auto Meshing : đối tượng không được tự động chia nhỏ trong quá trình tính toán. o Auto Mesh Object into Structural Elements. Cho phép điều chỉnh sự chia nhỏ của đối tượng theo : Mesh at Beams and Other Meshing Lines : giống như Default Option. Mesh at Wall and Ramp Edges. Chia nhỏ tại vách và dốc. Mesh at Visible Grids : chia nhỏ tại nơi giao với các đường lưới. Further Subdivide Auto Mesh with Maximum Element Size of…. : tự động chia nhỏ phần tử Area thành cách phần tử nhỏ hơn có kích thước lớn nhất bằng…. o Ramp and Wall Meshing Options No Subdivision of Object. Etabs không chia nhỏ phần tử. Subdivide Object into {Specify Number} vertical and {Specify Number} horizontal. Bạn sẽ khai báo số lượng phần tử được chia bằng cách khai báo số đường chia theo phương thẳng đứng và theo phương ngang. Subdivide Object into Elements with Maximum Size of {Specify Number}. Nhập vào kích thước lớn nhất của các Area con. 49KS. GV. Trần Anh Bình BM. Tin Học Xây Dựng – ĐHXD HN Các loại tải trọng (Load)IV. - Tải trọng bản thân (Self-weight Load) - Tải trọng trọng lực (Gravity Load) - Tải trọng phân bố đều (Uniform Load) - Tải trọng áp lực (Surface Pressure Load) - Tải trọng nhiệt (Temperature Load) (Tham khảo thêm trong quyển Sap2000.) 50KS. GV. Trần Anh Bình BM. Tin Học Xây Dựng – ĐHXD HN CHƯƠNG 4 : PHỤ LỤC Section DesignerI. 1. Tổng quan Section Designer là chương trình chạy tích hợp vào trong Etabs. Chức năng cơ bản củaSection Designer : - Định nghĩa các tiết diện bê tông cốt thép phức tạp (không đối xứng) cho Etabs. - Định nghĩa các tiết diện vách chịu lực (pier wall) bê tông cốt cho Etabs. 2. Căn bản về Section Designer 2.1. Khởi động Section Designer Tương ứng với hai chức năng cơ bản nói trên, ta có hai cách khởi động Section Designer trong Etabs : Section Designer For Frame Sections Khởi động Section Designer cho Frame Sections, ta làm theo các bước sau : - Chọn Define menu Frame Sections trong Etabs, hộp thoại Define Frame Properties hiện lên. - Để định nghĩa thêm một tiết diện mới, nhấn vào Combo box và chọn Add SD Section - Hộp thoại SD Section Data xuất hiện. Các thông số trong hộp thoại này sẽ được đề cập cụ thể trong phần 2.1 - Nhấn vào nút Section Designer trong hộp thoại SD Section Data để khởi động chương trình Section Designer. Section Designer For Wall Piers Để khởi động Section Designer cho Wall Piers ta làm theo các bước sau : - Vào Design menu Shear Wall Design Define Pier Sections for Checking trong Etabs, khi đó hộp thoại Pier Sections sẽ hiện lên. - Để định nghĩa mới một tiết diện ta bấm vào nút Add Pier Section, để thay đổi tiết diện đã có sẵn bấm vào nút Modify/Show Pier Section. 51KS. GV. Trần Anh Bình BM. Tin Học Xây Dựng – ĐHXD HN - Hộp thoại Pier Section Dat hiện lên. Các thông số của hộp thoại nên sẽ được đề cập đến trong mục 2.3. - Bấm vào nút Section Designer trên hộp thoại Pier Section Data để khởi động chương trình Section Designe. 2.2. Hộp thoại Pier Section Data Mục này trình bày chi tiết các thông tin trong hộp thoại Pier Section Data. - Section Name : Tên của tiết diện Pier - Base Material : vật liệu cơ sở của Pier (giống như Base Material của Frame Section) - Add Pier : thêm một Pier mới (xem phần bài tập để hiểu hơn về hai lựa chọn này). o Add New Pier Section : tạo mới một Pier. o Start from Existing Wall Pier : định nghĩa mới một Pier từ một hình dạng Pier có sẵn. - Define/Edit/Show Section bấm vào nút Section Designer để bắt đầu chỉnh sửa, hoặc để định nghĩa mới tiết diện. 2.3. Hộp thoại SD Section Data Mục này trình bày chi tiết các thông tin trong hộp thoại Pier Section Data. 52KS. GV. Trần Anh Bình BM. Tin Học Xây Dựng – ĐHXD HN - Section Name : Tên tiết diện. - Base Material : vật liệu cơ sở. Số lượng loại vật liệu trong Combo Box phụ thuộc vào số lượng loại vật liệu ta đã khai báo trong Etabs. Việc khai báo vật liệu cơ sở phục vụ cho hai mục đí ...