Danh mục tài liệu

Ứng dụng phần mềm SPSS 12.0 trong xử lý thống kê

Số trang: 27      Loại file: pdf      Dung lượng: 896.34 KB      Lượt xem: 17      Lượt tải: 0    
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

SPSS là tên viết tắt của cụm từ Statistical Package for the Social Sciences. Đây là một phần mềmđược sử dụng rộng dãi nhất để phân tích thống kê trong nghiên cứu khoa học tự nhiên và khoa họcxã hội nói chung. Phiên bản đầu tiên được phát hành năm 1968 do Công ty liên hợp SPSS- ChicagoMỹ sản xuất. Đến tháng 7 năm 2007 đã có phiên bản thứ 16 (SPSS 16.0)Môi trường làm việc của SPSS gồm hai phần: phần soạn thảo dữ liệu đầu vào (SPSS Data Editor) vàphần kết quả đầu ra (Output – SPSS Viewer)....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ứng dụng phần mềm SPSS 12.0 trong xử lý thống kê Ứng dụng phần mềm SPSS 12.0 trong xử lý thống kêI/ GIỚI THIỆU CHUNG1. Sơ lược về phần mềm SPSSSPSS là tên viết tắt của cụm từ Statistical Package for the Social Sciences. Đây là một phần mềmđược sử dụng rộng dãi nhất để phân tích thống kê trong nghiên cứu khoa học tự nhiên và khoa họcxã hội nói chung. Phiên bản đầu tiên được phát hành năm 1968 do Công ty liên hợp SPSS- ChicagoMỹ sản xuất. Đến tháng 7 năm 2007 đã có phiên bản thứ 16 (SPSS 16.0)Môi trường làm việc của SPSS gồm hai phần: phần soạn thảo dữ liệu đầu vào (SPSS Data Editor) vàphần kết quả đầu ra (Output – SPSS Viewer). SPSS Data Editor gồm Data Viewer và V ariableVierer cho phép nhập số liệu đầu vào trực tiếp hoặc add file số liệu ở dạng Excel.xml, đồng thời địnhdạng các biến số theo dạng số (number) hay dạng trữ (String). Output – SPSS Viewer chứa các kếtquả mong muốn sau khi chạy các phép toán tương ứng.Tương tự như các phần mềm Genstar và Minitab, SPSS 12.0 cho phép sử lý các phép phân tíchthống kê thông thường như: Descriptive statistics: Cross tabulation (sắp xếp thành bảng, hàng đối xứng nhau);Frequencies (tần số, tần suất….); Descriptive (mô tả, diễn tả…); Explore (khảo sát tỉ mỉ…);Descriptive Ratio Statistics (thống kê mô tả tỷ lệ, tỷ số….). Bivariate statistics (thống kê hai biến số): Means (trung bình); t-test (phép thử, kiểm tra,phân tích…); ANOVA (phân tích phương sai); Correlation (tương quan) bao gồm bivariate (haibiến), partial (tương quan từng phần, tương quan không hoàn toàn), distances (tương quan dời dạc,lỏng lẻo); Nonparametric tests (kiểm tra thông số giới hạn). Prediction for numerical outcomes: Linear regression (dự đoán về kết quả bằng số dạng hồiqui tuyến tính…) Prediction for identifying groups: Factor analysis (phân tích nhân tố); cluster analysis (phântích cho đám đông) bao gồm two – step (hai bậc), K-means (số K), hierarchic (có thứ bậc).SPSS cũng cho phép lưu và chạy lại các thuật toán giúp việc kiểm tra kết quả dễ dàng. Nhưng phầnOutput – SPSS Viewer đã được thiết kế tiện lợi hơn cho người sử dụng. Mục này bao gồm các bảngkết quả (ví dụ như bảng phân tích phương sai, bảng thống kê mô tả….) hay các đồ thị có thể đượcthay đổi định dạng trực tiếp cho phù hợp với form của bài viết và có thể copy trực tiếp vào bài viết2. Cài đặt SPSS 12.0 cho máy tính Setup.exe- Double click vào biểu tượng trong thư mục SPSS 12.0 để cài đặt.- Nhấn Next đến khi cửa sổ dưới đây xuất hiện 1- Mở fine Licence 12.0SPSS để copy dòng số 55345 26752 51345 33006 86803 93573 71895 65752 87sau đó paste vào ô Licence code.- Click Update để tiếp tục cài cặt.- Nhấn Next/Next/Install quá trình cài đặt mất vài phút, nhấn Finish để hoàn tất cài đặt.Note:+ Nếu quá trình cài đặt báo lỗi thì có thể phải gỡ bỏ các chương trình Anti virut thường không tương thíchvới SPSS 12.0 (A VG, Noton….), sau khi cài đặt SPSS hoàn tất có thể cài đặt lại các chương trình Antivirut này. SPSS 12.0 for Windows.lnk+ Vào Start/ Program để đưa biểu tượng của SPSS 12.0 ra màn hình, để tiện lợicho việc sử dụng. II/ MỘT SỐ KIỂU THIẾT KẾ THÍ NGHIỆM VÀ ỨNG DỤNG SPSS ĐỂ SỬ LÝ SỐ LIỆU 2.1. Thiết kế thí nghiệm theo kiểu ngẫu nhiên hoàn toàn (CRD – Completely Randomised Design) Thiết kế thí nghiệm theo kiểu ngẫu nhiên hoàn toàn có nghĩa là các nghiệm thức được phân vào các đơn vị thí nghiệm một cách hoàn toàn ngẫu nhiên, hay mỗi đơn vị thí nghiệm có một cơ hội giống nhau để được tiếp nhận một nghiệm thức. Thiết kế thí nghiệm theo kiểu này rất hiệu quả trong trường hợp các đơn vị thí nghiệm đồng đều nhau và ngược lại sẽ không hiệu quả nếu các đơn vị thí nghiệm không đồng nhất. Bao gồm thiết kế thí nghiệm ngẫu nhiên hoàn toàn một nhân tố và thiết kế thí nghiệm ngẫu nhiên hoàn toàn đa nhân tố. Các nhân tố trong thí nghiệm có thể chỉ có nhân tố định tính hoặc định lượng hoặc bao gồm cả hai. Trong các nhân tố thí nghiệm lại có thể có nhiều mức nhân tố. Thí nghiệm một nhân tố cung cấp thông tinh về ảnh hưởng chính chỉ của một nhân tố thí nghiệm. Thí nghiệm đa nhân tố Có hai hoặc nhiều hơn nhân tố được nghiên cứu đồng thời. Có hiệu quả hơn so với tiến hành từng thí nghiệm riêng lẻ và cung cấp thông tin về ảnh hưởng chính và ảnh hưởng của tương tác giữa các nhân tố. 2* Mô hình ANOVA một nhân tốyij=μ+Ai+eij – yij: Giá trị của biến phụ thuộc của con vật j trong nghiệm thức i (i=1,…a; j=1,…n) – i chỉ số mức của nhân tố, j chỉ số lần lặp lại – μ: Là trung bình tổng thể – Ai: Là ảnh hưởng cố định hoặc ngẫu nhiên của nhân tố nghiên cứu với mức i – eij: Là hiệu dư, IID N(0,σ2), independent identically distributed B¶ng 1 . B¶ng tãm t¾t AN OVA trong thí nghiệm kiểu CRD với 1 nhân tố Nguån biÕn ®éng df MS F Gi÷a c¸c nhãm/ nhân a-1 MST MST/MS E tố thí nghiệm Trong c¸c nhãm a(n-1) MSE Tæng an-11. Tình huống 1: Nghiên cứu ảnh hưởng của 3 mức protein 14%; 17%; 18% trong khẩu phần đếntăng trọng của lợn lai F1 (MC x ĐM) trong giai đoạn sinh trưởng. Có 24 ô chuồng và 24 con lợn.Các con lợn này tương đồng về các yếu tố tuổi tác, trọng lượng…a. Phân tích tình huống- Nhân tố thí nghiệm: 1 nhân tố, là mức protein.- Mức nhân tố: 3 mức (14% pro, 17% pro, 18% pro)- Kiểu thiết kế thí nghiệm: ngẫu nhiên hoàn toàn.- Đơn vị thí nghiệm: mỗi cá thể lợn.- Số lần lặp lại: 24/3 = 8 lần.b.Thiết kế thí nghiệm (bằng Excel)- B1: Liệt k ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu có liên quan: