Ung thư tế bào vảy thường gặp thứ hai trong ung thư da sau ung thư tế bào đáy. Dịch tễ học Tần số: tỷ lệ mắc bệnh SCC rất khác nhau giữa các nước. Australia là một trong những nước có tỷ lệ mắc bệnh cao nhất 1.332 ca/100.000 dân đối với nam và 755 ca/100.000 dân đối với nữ; vì đây là nước có nhiều người da trắng và phơi nhiễm với ánh nắng mặt trời mạnh. Ở Mỹ khoảng 107 ca/100.000 dân. Chủng tộc: SCC đứng thứ hai trong ung thư da của người da trắng....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
UNG THƯ TẾ BÀO VẢY (Squamous Cell Carcinoma) UNG THƯ TẾ BÀO VẢY (Squamous Cell Carcinoma) Ung thư tế bào vảy thường gặp thứ hai trong ung thư da sau ung thư tế bàođáy. Dịch tễ học Tần số: tỷ lệ mắc bệnh SCC rất khác nhau giữa các nước. Australia là mộttrong những nước có tỷ lệ mắc bệnh cao nhất 1.332 ca/100.000 dân đối với nam và755 ca/100.000 dân đối với nữ; vì đây là nước có nhiều người da trắng và phơinhiễm với ánh nắng mặt trời mạnh. Ở Mỹ khoảng 107 ca/100.000 dân. Chủng tộc: SCC đứng thứ hai trong ung thư da của người da trắng. Nhữngngười gốc Ai-len và Scotlen ở Mỹ có tỷ lệ mắc bệnh cao nhất. SCC ít gặp ở ngườigốc Phi và châu Á. Giới: SCC xuất hiện nhiều hơn ở nam, có thể do liều tích luỹ UV lớn hơnso với nữ. Tuổi: khoảng 70 tuổi, ở nhóm nguy cơ cao bệnh biểu hiện sớm hơn. Nguyên nhân Ánh sáng mặt trời: liều tích luỹ càng cao nguy cơ càng lớn. Thành phầnquan trọng nhất của ánh sáng mặt trời gây ung thư da là UVB (290-320nm), nókhởi phát và hoạt hoá bệnh ung thư. Ở động vật thực nghiệm, UVB mạnh hơn1.000 lần so với UVA (320-400 nm) trong việc gây ung thư. UV liệu pháp: UV trị liệu để điều trị bệnh vảy nến và một số bệnh da kháccó thể gây ung thư da. Da sáng màu: da typ I và typ II có tỷ lệ cao hơn các nhóm khác. Bức xạ ion hoá: liệu pháp tia X trong điều trị bệnh trứng cá trước đây, điềutrị bệnh Hodgkin và ung thư tuyến giáp có thể gây SCC. Hoá chất gây ung thư: Asen, các hydrocarbon thơm đa vòng như hắc ín. Suy giảm miễn dịch. HPV: typ 5, 6, 8, 11, 16. Viêm mạn tính: ly thượng bì bọng nước loạn dưỡng (dystrophicepidermolysis bullosa), sẹo bỏng, tổn thương nhiệt, lupus ban đỏ dạng đĩa, lichenxơ teo... Bệnh da do gen: ly thượng bì bọng nước loạn dưỡng (Dystrophicepidermolysis bullosa), loạn sản thượng bì dạng hạt cơm (Epidermodysplasiaverruciformis), khô da sắc tố (Xeroderma pigmentosum), bạch tạng(Oculocutaneous albinism), Porokeratosis (Mibelli type, disseminated superficialactinic type, linear type), nevus tuyến bã (Nevus sebaceous), hội chứng KID(keratitis, ichthyosis, deafness)... Các yếu tố nguy cơ: Tuổi ≥50. Giới nam. Da sáng (dễ bỏng nắng, không bao giờ hoặc hiếm khi rám nắng). Địa lý (vùng nhiệt đới). Tiền sử bị ung thư da không melanoma. Phơi nhiễm với tia UV (liều tích luỹ cao). Phơi nhiễm với các hoá chất gây ung thư (như arsenic, hắc ín...). Phơi nhiễm với bức xạ ion hoá. Suy giảm miễn dịch mạn tính. Sẹo mạn tính. Bệnh da do gen (Genodermatoses). Nhiễm HPV (Human papilloma virus) Lâm sàng Bệnh nhân có một hoặc vài yếu tố nguy cơ; tổn thương da xuất hiện vàngày một phát triển rộng. Hầu hết không có triệu chứng, một số chảy máu, rỉ nước,đau. SCC có rất nhiều hình thái khác nhau: SCC tại chỗ (SCC in situ - SCCis): bệnh Bowen, bệnh hồng sản củaQueyrat (Erythroplasia of Queyrat). SCC điển hình: sẩn hoặc những mảng ở vùng da hay phơi nhiễm với ánhsáng mặt trời (khoảng 70% ở mặt, cổ; khoảng 15% ở chi trên), màu hồng, nổi caohơn mặt da, chắc. Bề mặt thay đổi: vảy da, loét, vảy tiết, sừng da. Ít gặp hơn, SCCbiểu hiện là nốt màu hồng, không có sự thay đổi cấu trúc bề mặt. SCC quanh móng (Periungual SCC): tổn thương giống như hạt cơm vàthường chẩn đoán nhầm. Một số trường hợp tổn thương giống như viêm quanhmóng mạn tính: quanh móng sưng nề đỏ, móng loạn dưỡng. Loét Marjolin (Marjolin ulcer): tại tổn thương sẹo hoặc loét trước đó xuấthiện vùng da cứng, nổi cao hoặc loét, rỉ nước. SCC quanh miệng (Perioral SCC): tổn thương ở môi dưới, gần đường giữa.Tổn thương trước đó là viêm môi quang hoá (actinic cheilitis): khô, nứt, teo, rốiloạn sắc tố. SCC ở trong miệng (Intraoral SCC): mảng trắng (leukoplakia), cóhoặc không có lưới đỏ (erythroplakia); vị trí thường gặp là nền miệng, mặt bên củalưỡi. SCC vùng hậu môn sinh dục (Anogenital SCC): mảng đỏ, ẩm ở quy đầu;tổn thương cứng hoặc loét ở âm hộ, hậu môn, da bìu. Triệu chứng kèm theo: ngứa,đau, chảy máu dai dẳng. SCC dạng hạt cơm (Verrucous carcinoma – VC): tổn thương sần sùi giốngnhư súp lơ. VC chia thành các dưới nhóm tuỳ theo vị trí: vùng hậu môn sinh dục(u Buschke-Lowenstein), ở khoang miệng (oral florid papillomatosis), ở bàn chân(epithelioma cuniculatum) Hạch ngoại biên: SCC có thể xâm lấn vào hạch vùng. Cận lâm sàng Sinh thiết da: bào da, sinh thiết da bằng kim, cắt da. Sinh thiết hạch khi hạch to. Các giai đoạn của SCC: các giai đoạn của SCC được phân loại theo hệthống TNM: TX – không đánh giá được khối u. T0 – không có khối u. Tis – ung thư tại chỗ. T1 - đường kính lớn nhất của khối u nhỏ hơn 2cm. T2 - đường kính lớn nhất của khối u từ 2-5cm. T3 - đường kính lớn nhất của khối u lớn hơn 5cm. Điều trị Điều trị không phẫu thuật bao gồm: hoá trị liệu tại chỗ, liệu pháp miễndịch tại chỗ, photodynamic therapy (PDT), xạ trị liệu và hoá trị liệu toàn thân: + 5-fluorouracil (5-FU): có thể điều trị thành công bệnh Bowen. SCC xâmlấn không nên điều trị bằng phương pháp này. + Imiquimod: thuốc có hiệu quả trong điều trị bệnh Bowen (liệu pháp đơnđộc hoặc kết hợp với thuốc bôi 5-FU). Imiquimod có thể dùng để điều trị SCCxâm lấn, tuy nhiên phương pháp này chưa được phê chuẩn. + Photodynamic therapy: dùng để điều trị AKs; ngoài ra còn dùng để điềutrị SCCis (tuy nhiên tỷ lệ tái phát là lớn). + Xạ trị (Radiation therapy): dùng khi bệnh nhân từ chối phẫu thuật. Tỷ lệkhỏi của tổn thương T1 là 85-95%. + Hoá trị liệu toàn thân (Systemic chemotherapy): có nhiều loại thuốc khácnhau để điều trị SCC: Capecitabin (Xeloda), 5-FU, đơn độc hoặc kết ...
UNG THƯ TẾ BÀO VẢY (Squamous Cell Carcinoma)
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 152.03 KB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Ung thư tế bào vảy bệnh Squamous Cell Carcinoma bệnh da liễu bệnh về da bài giảng bệnh học giáo trình bệnh da liễuTài liệu có liên quan:
-
Bài giảng Bệnh học và điều trị nhi khoa y học cổ truyền
58 trang 87 0 0 -
5 trang 76 1 0
-
Chapter 029. Disorders of the Eye (Part 8)
5 trang 50 0 0 -
Bài giảng Y học thể dục thể thao (Phần 1)
41 trang 45 0 0 -
Chapter 075. Evaluation and Management of Obesity (Part 5)
5 trang 41 0 0 -
5 trang 38 0 0
-
Giải phẫu xương đầu mặt (Kỳ 5)
5 trang 36 0 0 -
Chapter 045. Azotemia and Urinary Abnormalities (Part 7)
5 trang 35 0 0 -
Chapter 089. Pancreatic Cancer (Part 2)
6 trang 35 0 0 -
5 trang 34 0 0