
Uống sữa phải biết cách
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Uống sữa phải biết cáchUống sữa phải biết cáchĐể có được hiệu quả tốt nhất từ việc uống sữa, bạn cần biết lựa chọn loại sữa phù hợp với mình.Đôi khi bạn phải đọc rất kỹ thành phần dinh dưỡng, năng lượng sữa cung cấp, hướng dẫn sửdụng của các sản phẩm sữa… rồi hãy quyết định có sử dụng hay không.Các loại sữa hiện có trên thị trường* Sữa tươi: là loại sữa được lấy trực tiếp từ bò, dê… xử lý pha loãng và tiệt trùng bằng nấusôi, tia cực tím. Sữa tươi thuộc nhóm sữa béo.* Sữa bột (nguyên kem, sữa béo) là loại sữa dạng bột, khi uống thì pha với nước ấm. Trongsữa bột thường được bổ sung thêm các chất dinh dưỡng như chất béo, đạm, đường, vitamin,khoáng chất, sắt, canxi, taurin, DHA, RA, probiotic, chất xơ…* Sữa công thức 1 (Infant formula): Dành cho trẻ dưới 6 tháng tuổi, có thành phần và tỉ lệ cácchất dinh dưỡng tương tự sữa mẹ.* Sữa công thức 2 (Follow on): Dành cho trẻ từ 6-12 tháng tuổi, có tỷ lệ đạm và béo cao hơnsữa công thức 1 (tương tự sữa bò) phù hợp với sự cung cấp năng lượng cao hơn ở độ tuổinày.* Sữa công thức 3 (Growing up): Dành cho trẻ trên 1 tuổi và người lớn, năng lượng cao hơnhai loại trên.* Sữa dành cho trẻ sinh non (premature formula).* Sữa dành cho phụ nữ mang thai và cho con bú.* Sữa không có lactose dành cho người không dung nạp lactose.* Sữa đậu nành dành cho người dị ứng sữa bò (dị ứng protein sữa bò).* Sữa chống ói, táo bón: Do thêm chất xơ vào sữa làm tăng khối lượng phân giảm táo bón vàlàm sữa đặc hơn nên chống ói.* Sữa không béo (sữa gầy, sữa tách bơ) là loại sữa nguyên kem được lấy đi một phần haytoàn bộ chất béo để làm giảm năng lượng nhưng vẫn còn đầy đủ các thành phần dinh dưỡngkhác, thường được bổ sung thêm canxi và không có cholesterol. Sữa gầy chỉ nên dùng cho trẻtrên 3 tuổi mắc chứng béo phì và người lớn, người béo phì muốn giảm cân và người bị rốiloạn mỡ trong máu, bệnh tiểu đường...* Ngoài ra còn có sữa đậu nành nước, sữa đậu nành nấu thủ công. Riêng sữa đặc có đườngchỉ nên dùng để pha cà phê, chứ không nên dùng để cho trẻ uống vì có hàm lượng đường quácao.Còn sữa cao năng lượng thì được bổ sung thêm nhiều đường và chất béo để tăng nănglượng (1ml sữa cung cấp 1 kilo calo), thường sử dụng cho trẻ suy dinh dưỡng, dùng trong giaiđoạn kém ăn của trẻ em hay người lớn, người già…Uống sữa phải biết cáchChắc chắn nhiều người sẽ lúng túng khi chọn mua sữa cho gia đình. Thế nên bạn cần đọc kỹnhãn hiệu bao bì, để xem thành phần dinh dưỡng, năng lượng sữa cung cấp, hướng dẫn sửdụng… thì mới phân nhóm được loại sữa và quyết định sử dụng hay không.Đặc biệt, bạn phải chú ý độ tuổi người dùng sữa. Tức mỗi độ tuổi khác nhau thì nên dùngloại sữa phù hợp. Ở trẻ dưới 1 tuổi, sữa mẹ là loại sữa tốt nhất. Nếu vì một lý do nào đókhông có sữa mẹ thì chọn loại sữa bột phù hợp với độ tuổi dưới 6 tháng (công thức 1) haytrên 6 tháng (công thức 2), trẻ sinh thiếu tháng (premature).Trẻ trên 1 tuổi và người lớn có thểdùng đa dạng hơn: sữa tươi, sữa bột công thức 3, sữa đậu nành…Mặt khác phải xem xét tình trạng dinh dưỡng của người sử dụng. Người gầy thì uống sữabéo và ngược lại.Người không muốn tăng cân nhưng vẫn cần sữa để cung cấp đủ các dưỡng chất khác cho cơthể có thể dùng sữa ít béo hay sữa không béo hằng ngày.Ngoài ra, cần chú ý bệnh lý hay vấn đề cá nhân của người dùng sữa. Cụ thể như: người dịứng sữa bò phải dùng sữa đậu nành, trẻ không dung nạp lactose phải dùng sữa không cólactose, trẻ có vấn đề trong tiêu hóa hấp thụ chất béo phải dùng sữa có chất béo chuỗi trungbình MCT (Medium Chain Triglyceride). Trong khi đó, người lớn thiếu men lactase do lâu ngàykhông dùng sữa phải tập ăn sữa chua để cấy men dần dần. Còn trẻ bị trào ngược dạ dày thựcquản, nôn ói nhiều có thể dùng sữa thêm chất xơ. Theo BS.Đào Thị Yến Thủy TT Dinh dưỡng TP.HCM Thanh niên
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
bệnh thường gặp kiến thức y học chuyên ngành y học mẹo vặt chữa bệnh mất trí nhớTài liệu có liên quan:
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 185 0 0 -
Một số Bệnh Lý Thần Kinh Thường Gặp
7 trang 183 0 0 -
Hoa cảnh chữa viêm gan, quai bị
5 trang 162 0 0 -
GIÁO TRÌNH phân loại THUỐC THỬ HỮU CƠ
290 trang 132 0 0 -
4 trang 122 0 0
-
Phương pháp luận trong nghiên cứu khoa học y học - PGS. TS Đỗ Hàm
92 trang 118 0 0 -
Đề tài: SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA PHÔI NGƯỜI
33 trang 100 0 0 -
SINH MẠCH TÁN (Nội ngoại thương biện hoặc luận)
2 trang 90 1 0 -
4 trang 84 0 0
-
Sai lầm trong ăn uống đang phổ biến ở người Việt
5 trang 84 0 0 -
2 trang 72 0 0
-
XÂY DỰNG VHI (VOICE HANDICAP INDEX) PHIÊN BẢN TIẾNG VIỆT
25 trang 62 0 0 -
Đau như 'kiến bò' hay 'điện giật' khi cột sống cổ bất hợp tác
5 trang 58 0 0 -
Kiến thức y học - Sức khỏe quý hơn vàng: Phần 1
177 trang 55 0 0 -
KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, KỸ NĂNG SỬ DỤNG ORESOL
22 trang 53 0 0 -
Những bí quyết chữa bệnh từ đậu phụ
5 trang 52 0 0 -
Loại nấm bí ẩn – thuốc điều trị trầm cảm mới?
3 trang 50 0 0 -
Câu hỏi trắc nghiệm: Chuyển hóa muối nước
11 trang 48 0 0 -
Nước ép quả: Nguồn dinh dưỡng cần thiết cho nhân viên văn phòng
3 trang 46 0 0 -
Bài giảng Y học thể dục thể thao (Phần 1)
41 trang 45 0 0