
VÀI KHÁI NIỆM VỀ GHÉP THẬN
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
VÀI KHÁI NIỆM VỀ GHÉP THẬN VÀI KHÁI NIỆM VỀ GHÉP THẬNCÁC ÐỊNH NGHĨA:GHÉP TỰ THÂN: (AUTOGREFFE) Mang một cơ quan của một cá thể ghépvào một vị trí giải phẫu khác trên cơ thể của cá thể đó.GHÉP DỊ CHỦNG (XÉNOGREFFE): Mang một cơ quan của một cá thể ghépvào cơ thể của một cá thể khác loài .GHÉP ÐỒNG CHỦNG (ALLOGREFFE): mang một cơ quan của một cá thểghép vào cơ thể của một cá thể cùng loài.1/ CÁC GIAI ÐOẠN THIẾU MÁU:1. 1 THIẾU MÁU NÓNG (ISCHÉMIE CHAUDE): Bắt đầu từ khi kẹp độngmạch chủ (hoặc động mạch thận) của người cho và kết thúc khi bắt đầu truyềndung dịch làm lạnh vào cơ quan đã được lấy ra. Trong trường hợp người cho là tửthi thời gian này bằng không, nếu người cho là người sống, thời gian thiếu máunóng không được vượt quá 10 phút. Trên lý thuyết, thận sẽ bị những tổn thươngkhông hồi phục nếu bị thiếu máu đẳng nhiệt quá 30 phút. Thời gian thiếu máunóng kéo dài thường là nguyên nhân của các trường hợp vô niệu hoặc thận ghépkhông hoạt động sau mổ.1. 2 THIẾU MÁU LẠNH (ISCHÉMIE FROIDE): Là thời gian thận được giữtrong môi trường bảo quản với nhiệt độ thấp.1.3 THIẾU MÁU ẤM (ISCHÉMIE TIÈDE): Là thời gian từ khi thận được lấyra khỏi môi trường bảo quản cho đến khi các miệng nối mạch máu được thực hiệnxong, thận nhận được sự tưới máu của người nhận thận.2/ CÁC NGUYÊN TẮC LẤY CƠ QUAN:CÓ BA ÐIỀU KIỆN CẦN BẢO ÐẢM:1/Bóc tách cơ quan càng ít chấn thương càng tốt, nhất là khi có những thay đổi vềgiải phẫu của cơ quan này.2/Truyền dung dịch bảo quản và làm lạnh cơ quan hiệu quả để bảo đảm tốt nhữngđiều kiện bảo quản.3/Thời gian mổ càng ngắn càng tốt và nên dự trù việc tổ chức ghép càng sớm càngtốt cơ quan đã được lấy ra.KỸ THUẬT LẤY THẬN:LẤY THẬN THÀNH KHỐILẤY TỪNG THẬN RIÊNG RẼ3/ KỸ THUẬT BẢO QUẢN THẬN3.1 CÁC DUNG DỊCH BẢO QUẢN THẬNCó nhiều dung dịch bảo quản cơ quan được sử dụng là: Các dung dịch để bảo quản đơn thuần bằng cách hạ nhiệt độ Các dung dịch sử dụng cho máy truyền theo mạch đập Các dung dịch để truyền trước khi mang đông lạnh 3.2 LỊCH SỬ Các ý định đầu tiên về việc bảo quản thận đ ược đề xướng bởi LOEBELL năm 1849, CAREL và LINDBERG năm 1935 Năm 1963 CALNE, PEGG đã nêu lên nhận xét rằng việc hạ thấp nhiệt độ cho phép bảo quản thận từ 8 đến 12 giờ Năm 1963,HUMPHRIN, Năm 1964, MANAX và năm 1965 STEVEN đã khuyên nên sử dụng máy truyền liên tục vào thận máu được héparine hóa và oxygène hóa với một áp suất truyền gần với áp suất tâm thu. Năm 1967, BELZER đã sử dụng một máy truyền theo mạch đập liên tục vào thận dung dịch huyết tương có oxygène hòa tan, dung dịch này cho phép bảo quản thận cho đến 72 giờ. Năm 1969 COLLINS sử dụng một dung dịch bảo quản thận mang tên ông. Ðó là dung dịch điện giải và có độ thẩm thấu gần với nội môi để tránh phù tế bào. Cũng trong giai đọan này, 1973 SACKS dùng dung dịch Manitol để ít có sự xâm nhập vào tế bào. Năm 1976 người ta thay đổi chút ít thành phần dung dịch COLLINS bằng cách lấy ra các dẫn xuất của magnésium và tạo nên dung dịch EUROCOLLINS, cho phép bảo quản thận đến 48 giờ, là dung dịch đang được sử dụng thường xuyên hiện nay ở châu Âu. Dung dịch Eurocollins có hiệu quả đối với thận nhưng không tránh được một tỷ lệ quan trọng cơ quan ghép không phục hồi chức năng, trong tr ường hợp thiếu máu kéo dài, dung dịch này không thể chống lại tác dụng độc của các gốc tự do , đồng thời không có khả năng bảo quản trong thời gian d ài gan và tuỵ. Do sự phát triển của việc ghép gan , tụy, BELZER và các cộng sự kết hợp với nhóm chuyên viên sinh hoá của SOUTHARD đã đề nghị một lọai dung dịch bảo quản mới: dung dịch BELZER UW CSS (Viaspan) để bảo quản tất cả các cơ quan trong ổ bụng: gan, tụy, thận...4/ CÁC BIẾN CHỨNG CỦA GHÉP THẬN4.1 TRƯỜNG HỢP THẢI GHÉP:4.1.1 THẢI GHÉP TỐI CẤP (REJET SURAIGU): Biểu hiện sớm vài phút hoặcvài giờ sau khi tái phân bố mạch máu trong thận ghép. Hiện tượng này làm tiêuhủy nhanh chóng thận ghép. Hiện nay, tình trạng này rất ít gặp nhờ vào việc thựchiện phản ứng chéo (cros-match) giữa huyết thanh của ngừơi nhận và tế bào củangười cho. Cơ chế thải ghép tối cấp là do phản ứng miễn dịch dịch thể.4.1.2 THẢI GHÉP CẤP TÍNH (REJET AIGU): Là hiện tượng suy thoái nhanhchóng chức năng thận: créatinine máu tăng, thiểu hoặc vô niệu, thận ghép có thểtăng thể tích. Thải ghép cấp th ường xuất hiện trong những tuần đầu sau ghép. Cơchế là do phản ứng miễn dịch tế bào, có thể được điều trị rất hiệu quả bằng cáchtăng liều thuốc ức cế miễn dịch.4.1.3 THẢI GHÉP MẠN TÍNH (REJET CHRONIQUE): Là biến chứng thườnggặp, xuất hiện một cách âm thầm, hoặc là sự suy thoái dần dần chức năng thận,hoặc sau một hay vài giai đoạ? thải ghép cấp tính không phục hồi hoàn toàn.4.2 BỆNH LÝ ỐNG THẬN (TUBULOPATHIE): Tình trạng hoại tử thoáng qua của các ống thận (nguyên nhân thường là do thời gian thiếu máu kéo dài) là nguyên nhân thường gặp nhất làm cho thận ghép không hoạt động ngay sau mổ. Triệu chứng thay đổi theo tính chất tổn thương. Thường gặp nhất là tình trạng suy thận không vô niệu, BN vẫn còn đi tiểu nhiều nhưng các chỉ số sinh hoá không thay đổi hay thay đổi chậm. Ðôi khi đó là tình trạng vô niệu, đòi hỏi phải lọc máu cấp cứu. Trong vòng 15 ngày sau mổ, tình trạng thiểu, vô niệu này có thể là một bệnh lý ống thận cấp sau thiếu máu, nhưng cũng có thể là một trường hợp thải ghép cấp kết hợp hoặc thuyên tắc động mạch thận ghép cấp tính. Ðo écho thận với Doppler động mạch giúp chẩn đoán phân biệt: kháng lực mạch máu và dòng máu phun bình th ường trong trường hợp hoại tử ống thận. Scintigraphie thận và bặt biệt là chụp động mạch thận chọn lọc cho thấy tình trạng tưới m ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhTài liệu có liên quan:
-
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 190 0 0 -
38 trang 186 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 185 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 170 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 160 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 130 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 117 0 0 -
40 trang 116 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 101 0 0 -
Bài giảng Nhập môn giải phẫu học
18 trang 83 0 0 -
40 trang 76 0 0
-
39 trang 71 0 0
-
XÂY DỰNG VHI (VOICE HANDICAP INDEX) PHIÊN BẢN TIẾNG VIỆT
25 trang 62 0 0 -
Bài giảng Siêu âm có trọng điểm tại cấp cứu - BS. Tôn Thất Quang Thắng
117 trang 58 1 0 -
KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, KỸ NĂNG SỬ DỤNG ORESOL
22 trang 53 0 0 -
Bài giảng Bản đồ sa tạng chậu - BS. Nguyễn Trung Vinh
22 trang 50 0 0 -
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc MEPRASAC HIKMA
5 trang 47 0 0 -
16 trang 44 0 0
-
Bài giảng Vai trò của progesterone trong thai kỳ có biến chứng
26 trang 42 0 0 -
Bài giảng Hóa học hemoglobin - Võ Hồng Trung
29 trang 41 0 0