
VIÊM DẠ DÀY CẤP (EROSIVE GASTROPATHIES)
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
VIÊM DẠ DÀY CẤP (EROSIVE GASTROPATHIES) VIÊM DẠ DÀY CẤP (EROSIVE GASTROPATHIES)Viêm dạ dày cấp có thể phát hiện nhờ cơn đau thượng vị cấp, các biểu hiện xuấthuyết, một số lớn bệnh nhân hoàn toàn không có d ấu hiệu .I. NGUYÊN NHÂN:1 . Stress: Sau mổ Đa chấn th ương Phỏng nặng Suy thận cấp, suy hô hấp cấp Nhiễm trùng huyết Sau mổ sọ n ãoCơ chế: do tăng acit clohydric HCl(mổ sọ não) hay do thiếu máu cục bộ, co mạch...làm sức đề kháng của thành dạ dày giảm, ion H+ khuếch tán ngược vào.2 . Thuốc: Aspirine Corticoides Kháng viêm không phải steroide (NSAIDs) hay Vài hóa trị liệu chống ung thư3 . Rượu làm co mạch ( 1g/1kg trọng lư ợng)4 . Vi trùng và siêu vi : Helicobacter pylori E. C oli Staphylococcus Shigella trong ngộ độc thức ăn. Thương tổn dạ dày thường kèm theothương tổn ruột.5 . Các nguyên nhân hiếm: Dị ứng, viêm d ạ d ày tăng éosinophile Viêm dạ dày do các chất ăn mòn [Acide,kiềm mạnh] do tự tử hay sơ suấtuống nhầm Viêm dạ dày sau chiếu xạ.II. LÂM SÀNG 1. Đau cấp vùng thượng vị dữ dội như đốt, gia tăng sau ăn và uống, kèm ói 2. Xu ất huyết trong 20 -30% trường hợp: oi ra máu, đi cầu phân đỏ hay đen. 3. Sốt, tiêu chảy... Viêm dạ dày cấp do Helicobacter pylori được mô tả ở ngư ời tình nguyện tự gâynhiễm với HP hay do nội soi không vô trùng triệt để. Triệu chứng bao gồm đau cấpthượng vị, buồn nôn và nôn không có chất chua và không sốt kèm những thay đổiviêm cấp trên mẫu sinh thiết dạ dày. Các b ệnh nhân khác có thể không có triệu chứngh ay ch ỉ có dấu hiệu khó tiêu, đầy bụng…III. CẬN LÂM SÀNG 1. Nội soi dạ dày. 2. X quang dạ dày cản quang 3. Phát hiện Helicobacter pyloriIV. CHẨN ĐOÁN Diễn tiến thường nhanh, tổn thương có thể biến mất trong vài ngày nên đôi khi nội soi không còn thấy, trong khi sinh thiết còn có tổn thương. Nội soi cho thấy các sang thương: + Ph nề - sung huyết + Chấm xuất huyết + Vết trợt cĩ xuất huyết hay khơng xuất huyết Thường tổn thương nhiều chỗ với đủ các giai đoạn xen kẽ.V. ĐIỀU TRỊ Điều trị triệu chứng với Antacide Anti H 2 Ức chế b ơm proton (PPI) Truyền máu nếu cần. Phòng ngừa loét do stress trong các hồi sức bệnh nặng với Antacide, Cimétidine,h ay ức chế bơm proton như Omeprazole hay Pantoprazole Nuôi dưỡng đủ bằng đường tĩnh mạch và chữa sốc nhanh không để kéo dài. Ngưng các thuốc gây loét như kháng viêm không steroide (KVKS) hay thay thếKVKS bằng nhóm ức chế men COX-2 chọn lọc VIÊM DẠ DÀY MÃN (CHRONIC GASTRITIS) Xác định nhờ GPB với sự tẩm nhuận tế bào viêm mạn tính: lymphocyte vàtương bào Đau sớm sau ăn là triệu chứng chính thường gặp nhất: đau âm ỉ, nhưng cũng cókhi đau dữ dội, đau sau khi ăn các thức ăn cay, chua, không có tính chu kỳ Triệu chứng kèm: ợ h ơi, ợ chua, buồn nôn, kém ăn, có thể có thiếu máu và suysụp thể trạng. Các triệu chứng thường không đặc hiệu và phần lớn các bệnh nhân có các triệuchứng n ày thường có thể thuộc nhóm rối loạn chức năng dạ dày, khó tiêu. Chẩn đoánchắc chắn dựa trên nội soi và sinh thiết. Về tổn thương, cơ thể bệnh, ta phân biệt: 1. Viêm dạ dày mạn type A (Viêm teo dạ dày) Viêm d ạ d ày kiểu typ A ở vùng phình vị, không có viêm hang vị, ít gặpvới teo niêm mạc dạ dày, d ịch vị không có axit, nồng độ gastrin cao với các kháng thểkháng tế bào thành th ấy trong 90% các trường hợp; bệnh nhân có các biểu hiện ngoàid ạ d ày của bệnh Biermer mà cơ chế sinh bệnh có tính cách tự miễn: tiêu chảy, thiếum áu, tê chân tay, rối loạn cảm giác sâu. 2. Viêm dạ dày mãn typ B Trong đó viêm nhiều ổ ở phình vị và chủ yếu viêm hang vị, nồng độgastrin trong máu bình thường, nồng độ axit HCl trong dịch dạ dày giảm, không cóyếu tố bệnh tự miễn, nguyên nhân thư ờng là do hồi lưu tá tràng dạ dày, đưa mật lên dạd ày. Nguyn nhn của thể này liên quan đ ến nhiễm Hp 3. Viêm phì đại. (hypertrophic gastropath, b ệnh Ménétrier) Cc nếp gấp nim mạc dạ dy phì đại. Nguy cơ ung thư hóa cao nên cầnphải theo dõi định kỳ, soi dạ dày kiểm tra để phát hiện kịp thời loét hay ung thư.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhTài liệu có liên quan:
-
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 190 0 0 -
38 trang 186 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 185 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 170 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 160 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 130 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 117 0 0 -
40 trang 116 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 101 0 0 -
Bài giảng Nhập môn giải phẫu học
18 trang 83 0 0 -
40 trang 76 0 0
-
39 trang 71 0 0
-
XÂY DỰNG VHI (VOICE HANDICAP INDEX) PHIÊN BẢN TIẾNG VIỆT
25 trang 62 0 0 -
Bài giảng Siêu âm có trọng điểm tại cấp cứu - BS. Tôn Thất Quang Thắng
117 trang 58 1 0 -
KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, KỸ NĂNG SỬ DỤNG ORESOL
22 trang 53 0 0 -
Bài giảng Bản đồ sa tạng chậu - BS. Nguyễn Trung Vinh
22 trang 50 0 0 -
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc MEPRASAC HIKMA
5 trang 47 0 0 -
16 trang 44 0 0
-
Bài giảng Vai trò của progesterone trong thai kỳ có biến chứng
26 trang 42 0 0 -
Bài giảng Hóa học hemoglobin - Võ Hồng Trung
29 trang 41 0 0