Danh mục tài liệu

VIÊM PHẾ QUẢN CẤP VÀ MẠN (Kỳ 7)

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 190.59 KB      Lượt xem: 18      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Thể Phong hàn:- Phép chữa: Phát tán phong hàn và hóa đàm (Tán hàn tuyên phế, ôn Phế tán hàn).- Các vị thuốc thường dùng: Ma hoàng, Tía tô, Bạch chỉ, Cát cánh. Các bài thuốc thường dùng để chữa: Hạnh tô tán, Chỉ thấu tán, Tô tử giáng khí thang. - Những bài thuốc và công thức huyệt sử dụng:* Bài Tô tử giáng khí thang gồm Bán hạ 12g, Hậu phác 8g, Tiền hồ 8g, Chích thảo 4g, Nhục quế 4g, Tô tử 16g, Đương quy 12g, Sinh khương 3 lát, Trần bì 8 - 12g.*...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
VIÊM PHẾ QUẢN CẤP VÀ MẠN (Kỳ 7) VIÊM PHẾ QUẢN CẤP VÀ MẠN (Kỳ 7) V- ĐIỀU TRỊ VÀ CHĂM SÓC: 1. Thể Phong hàn: - Phép chữa: Phát tán phong hàn và hóa đàm (Tán hàn tuyên phế, ôn Phếtán hàn). - Các vị thuốc thường dùng: Ma hoàng, Tía tô, Bạch chỉ, Cát cánh. Các bài thuốc thường dùng để chữa: Hạnh tô tán, Chỉ thấu tán, Tô tửgiáng khí thang. - Những bài thuốc và công thức huyệt sử dụng: * Bài Tô tử giáng khí thang gồm Bán hạ 12g, Hậu phác 8g, Tiền hồ 8g,Chích thảo 4g, Nhục quế 4g, Tô tử 16g, Đương quy 12g, Sinh khương 3 lát, Trầnbì 8 - 12g. * Bài Chỉ thấu tán (Y học tâm ngộ) gồm Kinh giới 16g, Bách bộ 16g, Tửuyển 16g, Trần bì 8g, Bạch tiền 16g, Cam thảo 6g, Cát cánh 8g. Phân tích bài thuốc: Vị thuốc Tác dụng Y học cổ truyền Vai trò Kinh giới Khu phong giải biểu Quân Cát cánh Tuyên phế giáng khí Thần Trần bì Kiện tỳ chỉ khái Thần Tử uyển Hóa đàm chỉ khái Tá Bách bộ Chỉ khái hóa đàm Tá Bạch tiền Chỉ khái hóa đàm Tá Cam thảo Ôn trung hòa vị Sứ * Công thức huyệt sử dụng gồm Đại chùy, Phong trì, Phong môn, Liệtkhuyết, Đản trung, Phong long. 2. Thể Phong nhiệt: - Phép chữa: Phát tán phong nhiệt, sơ phong thanh nhiệt, trừ đờm (thanhnhiệt tuyên phế). - Các vị thuốc thường dùng để chữa Lá dâu tươi, Bạc hà, Hoa cúc … Các bài thuốc thường dùng để chữa: Ngân kiều tán, Ma hạnh thạch camthang, Tang cúc ẩm, Vĩ kim thang. - Những bài thuốc và công thức huyệt sử dụng: * Bài Tang cúc ẩm gia giảm gồm Tang diệp 20g, Cát cánh 16, Cúc hoa10g, Cam thảo 8g, Hạnh nhân 16g, Lô căn 16g, Liên kiều 12g, Bạc hà 8g. * Công thức huyệt sử dụng gồm Đại chùy, Phong trì, Phong môn, Liệtkhuyết, Đản trung, Phong long, Khúc trì, Hợp cốc. 3. Thể Khí táo (táo nhiệt): - Phép chữa: Thanh phế nhuận táo. - Các vị thuốc thường dùng: Tô tử, Lá hẹ, Thiên môn, Sa sâm, Mạch môn… Các bài thuốc thường dùng: Tang cúc ẩm, Thanh táo cứu phế thang. - Những bài thuốc và công thức huyệt sử dụng: * Bài Hoàng liên giải độc thang (dùng khi mới mắc bệnh) gồm Hoàngliên 30g, Hoàng cầm 20g, Hoàng bá 20g, Chi tử 20g. Phân tích bài thuốc: Vị thuốc Tác dụng Y học cổ truyền Vai trò Đắng, lạnh. Thanh nhiệt, táo thấp, giải Hoàng liên Quân độc. Tả tâm hỏa và tả hỏa ở trung tiêu. Đắng, lạnh. Thanh phế nhiệt, lương huyết. Hoàng cầm Quân Tả hỏa ở thượng tiêu. Hoàng bá Đắng, lạnh. Tả tướng hỏa. Quân Thanh thấp nhiệt ở hạ tiêu. Đắng, lạnh. Thanh nhiệt, tả hỏa ở tam tiêu. Chi tử Thần - Sứ Dẫn nhiệt đi xuống. * Bài Thanh táo cứu phế thang gồm Tang diệp 20g, A giao 8g, Thạch cao16g, Mạch môn 12g, Nhân sâm 5g, Hạnh nhân 6g, Cam thảo 8g, Tỳ bà diệp 8g, Mnhân 8g. * Công thức huyệt sử dụng gồm Đại chùy, Phong trì, Phong môn, Liệtkhuyết, Đản trung, Phong long, Khúc trì, Hợp cốc.