Danh mục tài liệu

Viêm phổi virus

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 87.53 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tổng quan: + Đặc điểm - Một nửa viêm phổi nguyên nhân là virus - Viêm phổi do nhiều loại virus hô hấp gây ra, nhưng hay gặp virus cúm và virus hợp bào hô hấp. - Bệnh thường xuất hiện vào mùa lạnh ở những quần thể dân cư đông. - Triệu chứng cơ bản gần tương tự với Cúm: thường bắt đầu ho khan, đau đầu, sốt, đau cơ và mệt lả; luôn dè chừng ôội nhiềm trong viêm phổi virus. - Các loại điển hình như là Cúm; RSV (repiration sycytial virus-hợp bào); herpec; Mealess; Adenovirus;...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Viêm phổi virus Viêm phổi virus1. Tổng quan:+ Đặc điểm- Một nửa viêm phổi nguyên nhân là virus- Viêm phổi do nhiều loại virus hô hấp gây ra, nhưng hay gặp virus cúm vàvirus hợp bào hô hấp.- Bệnh thường xuất hiện vào mùa lạnh ở những quần thể dân cư đông.- Triệu chứng cơ bản gần tương tự với Cúm: thường bắt đầu ho khan, đauđầu, sốt, đau cơ và mệt lả; luôn dè chừng ôội nhiềm trong viêm phổi virus.- Các loại điển hình như là Cúm; RSV (repiration sycytial virus-hợp bào);herpec; Mealess; Adenovirus; SARS...+ Trẻ con: thường do virus hợp bào hô hấp, virus cúm A và B. Phần lớnviêm phổi ở trẻ dưới 3 tuổi là do virus hợp bào hô hấp.+ Người lớn: Viêm phổi virus ở cộng đồng thường do virus cúm A. Virushợp bào hô hấp gây viêm phổi ở người già, người ghép tạng, bệnh nhân suygiảm miễn dịch. Virus Herpes và virus thủy đậu gây viêm phổi ở người ghéptạng, người bệnh ác tính, điều trị hoá chất, suy dinh dưỡng hoặc bỏng nặng.2.Lâm sàng:* Triệu chứng lâm sàng thường không đặc hiệu cho từng loại virus.* Tham khảo thêm ở website: Pneumonia Signs and symptoms -MayoClinic_com.htmla. Triệu chứng hô hấp:- Ho khan là chính, đờm nhày trong.- Khám phổi: nghèo nàn, ít triệu chứng.b. Triệu chứng ngoài phổi:Đau cơ khớp, đau đầu, chảy mũi, sốt.c. X quang phổi :* Không đặc hiệu, khó phân biệt với viêm phổi do vi khuẩn.* Những hình ảnh xquang thường gặp:+ Lắng đọng khoảng kẽ; thâm nhiễm phế nang 1 hay cả 2 phổi+ Dày xung quanh thành phế quản.+ Bóng mờ quanh phế quản.+ Các tia mờ quanh rốn phổi.+ Các nốt mờ có tính di chuyển.+ Tràn dịch màng phổi.3. Chẩn đoán:* Xác định căn nguyên viêm phổi do virus rất khó khăn.* Muốn chẩn đoán xác định cần phân lập virus, hoặc chẩn đoán huyết thanh.* Chẩn đoán dựa vào:a.Lâm sàng và đđ dịch tễ.+ Triệu chứng nêu trên.b. Phân lập virus:+ Kết quả dương tính 60%, nhưng âm tính cũng không loại trừ viêm phổivirus.c. Miễn dịch huỳnh quang:+ Thường dùng trong chẩn đoán cytomegalovirus và một số loại virus khác.d. Chẩn đoán huyết thanh+ Cố định bổ thề+ Ngăn ngưng kết hồng cầu.+ Trung hoà+ ELISA Hiệu giá kháng thể tăng 4 lần: giai đoạn cấp tính hoặc dưỡng bệnh,có dương tính giả.e. Chẩn đoán mô bệnh:+ bằng sinh thiết, tử thiết thấy hình ảnh hạt vùi trong viêm phổi do Herpes,adenovirus.4.Điều trị:+ Điều trị triệu chứng:- Bổ xung nước, điện giải nếu thiếu.- Hạ sốt; giảm đau; nghỉ ngơi.- Thở Oxy, thuốc dãn phế quản.+ Điều trị đặc hiệu:- Đối với virus cúm: amantadin, rimantadin.- Với virus hợp bào hô hấp: khí dung ribavirin 20 mg/ml nước trong 3 -7ngày.- Dùng kháng sinh dự phòng bội nhiễm.+ Dự phòng:Dùng vac xin cúm A, B cho đối tượng có bệnh tim mạch hoặc phổi mạntính, tình trạng suy giảm miễn dịch, đái đường, bệnh thận mạn tính, ngườigià trên 65 tuổi