Tên chung quốc tế: Amiloride hydrocloride. Mã ATC: C03D B01. Loại thuốc: Thuốc lợi tiểu giữ kali Dạng thuốc và hàm lượng: Viên nén không bao, dùng để uống: 5 mg Dược lý và cơ chế tác dụng Amilorid là một thuốc giữ kali có tác dụng bài tiết natri - niệu, lợi tiểu và chống tăng huyết áp yếu (so với thuốc lợi tiểu thiazid) Amilorid có tác dụng giữ kali thông qua ức chế tái hấp thu natri ở ống lượn xa, ống góp nhỏ phần vỏ và ống góp; điều này làm giảm điện thế âm...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Amilorid Hydroclorid Amilorid HydrocloridTên chung quốc tế: Amiloride hydrocloride. Mã ATC: C03D B01.Loại thuốc: Thuốc lợi tiểu giữ kaliDạng thuốc và hàm lượng: Viên nén không bao, dùng để uống: 5 mgDược lý và cơ chế tác dụngAmilorid là một thuốc giữ kali có tác dụng bài tiết natri - niệu, lợi tiểu vàchống tăng huyết áp yếu (so với thuốc lợi tiểu thiazid)Amilorid có tác dụng giữ kali thông qua ức chế tái hấp thu natri ở ống lượnxa, ống góp nhỏ phần vỏ và ống góp; điều này làm giảm điện thế âm củalòng ống và làm giảm tiết cả kali và hydrogen, hậu quả là làm giảm bài xuấtkali và hydrogen. Cơ chế này giải thích phần lớn tác dụng giữ kali củaamilorid. Không giống spironolacton, amilorid tác dụng ngay cả khi khôngcó cường aldosteronDược động họcAmilorid hydroclorid thường bắt đầu tác dụng trong vòng 2 giờ sau khi uống1 liều, tác dụng lợi tiểu đạt tối đa sau 6 đến 8 giờ, kéo dài khoảng 24 giờAmilorid hydroclorid không bị chuyển hóa ở gan, nhưng đào thải qua thận ởdạng không thay đổi. Uống 20 mg amilorid hydroclorid, khoảng 50% thảitrừ qua nước tiểu và 40% qua phân trong vòng 72 giờ. Amilo-ridhydroclorid ít tác động đến tốc độ lọc cầu thận hoặc lưu lượng máu qua thậnChỉ địnhPhù do tim: Amilorid dùng một mình cũng có tác dụng, song chỉ định chủyếu là dùng bổ sung cho người bệnh đang điều trị bằng các thuốc lợi tiểuloại thiazid và các thuốc chống tăng huyết áp thải muối khác, nhằm tránhmất kali và amilorid được chỉ định cho người cần phải duy trì nồng độ kalihuyết bình thường. Ðây là một chỉ định quan trọng về mặt lâm sàng, thí dụvới người đang dùng digitalin hoặc có rối loạn nhịp tim nặngTăng huyết áp: Amilorid dùng bổ sung vào các thiazid và các thuốc chốngtăng huyết áp thải muối khác để tránh giảm kali huyếtXơ gan cổ trướng: Amilorid dùng một mình cũng có thể đủ đảm bảo lợi tiểu,hạn chế mất kali và giảm nguy cơ nhiễm kiềm chuyển hóa. Có thể dùngcùng các thuốc lợi tiểu mạnh hơn khi cần mà vẫn duy trì được cân bằng điệngiải trong huyết thanhChống chỉ địnhTăng kali máu khi nồng độ kali trên 5,5 millimol/lít (mmol/lít)Dùng đồng thời với các thuốc giữ kali khác hoặc bổ sung kaliVô niệu, suy thận cấp hoặc mạn, có chứng cứ bệnh thận do đái tháo đ ườngQuá mẫn với amiloridThận trọngNgười bệnh có nguy cơ tăng kali máu như khi nhiễm toan hô hấp hoặc toanchuyển hóa, hoặc đái tháo đường hoặc chức năng thận bị giảm. Người bệnhcó creatinin máu tăng quá 130 micromol/lít hoặc urê máu tăng trên 10mmol/lítThời kỳ mang thaiKhi nghiên cứu trên động vật, không thấy có nguy cơ đáng kể nào. Tuynhiên, đối với phụ nữ có thai, chỉ dùng thuốc này khi thật cần thiếtThời kỳ cho con búChưa biết rõ amilorid có phân bố trong sữa mẹ hay không. Do tiềm năngphản ứng có hại cho trẻ đang bú, cần quyết định hoặc ngừng cho bú hoặcngừng thuốc, tùy theo tính quan trọng của thuốc đối với người mẹTác dụng không mong muốn (ADR)Thường gặp, ADR > 1/100Toàn thân: n không ngon, mệt mỏi, đau đầu, chóng mặtHệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, táo bónChuyển hóa: Tăng kali máu, hạ clor máuCơ xương: Chuột rútÍt gặp, 1/1000 < ADR < 1/100Toàn thân: Ngủ gàTim mạch: Hạ huyết áp thế đứngThần kinh trung ương: Dị cảm, lú lẫn, trầm cảmDa: Rụng tóc, rụng lôngChuyển hóa: Giảm natri huyếtHiếm gặp, ADR < 1/1000Toàn thân: Liệt dươngTim mạch: Ðau thắt ngực, loạn nhịp tim, đánh trống ngựcThần kinh trung ương: Run chân tay, bồn chồn, mất ngủ, giảm tình dụcTiêu hóa: Khát nước, đầy hơi, khô miệng, khó tiêuDa: Phát ban, ngứaÐường hô hấp: Ho, khó thở, ngạt mũiCơ: Ðau ở ngực, lưng, cổ, tay chân và vaiÐường tiết niệu - sinh dục: Ða niệu, khó tiểu tiện, co thắt bàng quangMắt: Rối loạn thị giácTai: Ù taiLiều lượng và cách dùngNên uống amilorid cùng với thức ăn để giảm tác dụng không mong muốnđường tiêu hóaAmilorid hydroclorid dùng một mình: Lúc đầu thường uống 10 mg, 1 lần(hoặc 5 mg, 2 lần) trong một ngày. Tổng liều trong một ngày không đượcquá 20 mg ( 4 viên). Sau khi đạt được tác dụng lợi tiểu, có thể giảm liều, mỗilần giảm 5 mg, cho đến khi đạt liều thấp nhất vẫn có hiệu quảDùng amilorid kết hợp với thuốc lợi tiểu khác:Khi thuốc lợi tiểu khác được dùng cách quãng, thì phải uống amilorid cùngthời gian với thuốc lợi tiểu đóTăng huyết áp: Mỗi ngày dùng 5 đến 10 mg, đồng thời cùng với liều thôngthường trong điều trị cao huyết áp của các thiazid. Thường một ngày khôngcần thiết dùng quá 10 mg amilorid hydroclorid. Trong bất kỳ trường hợpnào, một ngày cũng không được dùng quá 20 mg vì tác dụng hạ huyết ápkhông tăng mà lại gây mất cân bằng chất điện giảiSuy tim sung huyết: Lúc đầu, dùng 5 - 10 mg/ngày cùng với liều thườngdùng của thuốc lợi tiểu khác. Nếu chưa đạt được lợi tiểu với liều thấp nhấtcủa cả hai thuốc, có thể tăng từ từ liều của cả hai thuốc, song liềuamiloridhydroclorid không được vượt quá 20 mg/ngày. Ngay khi đạt được tác dụnglợi tiểu, thử giảm liều của cả hai thuốc để điều trị duy trì. Liều lượng của cảhai thuốc được xác định bởi sự bài niệu và mức kali máuXơ gan cổ trướng: Nên bắt đầu với liều thấp amilorid, nghĩa là 5 mg, cộngvới 1 liều thấp của một thuốc lợi tiểu khác. Nếu cần, có thể tăng liều của cảhai thuốc một cách từ từ, song liều amilorid hydroclorid cũng không đượcvượt quá 20 mg/ngàyNgười cao tuổi: Bắt đầu 5 mg một lần ngày đầu, sau đó dùng cách nhậtNgười bệnh suy thận, độ thanh lọc creatinin 10 - 15 ml/phút, dùng 50% liềubình thường. Nếu độ thanh lọc creatinin < 10 ml/phút, không nên dùngTương tác thuốcKhi dùng amilorid cùng với thuốc ức chế enzym chuyển, nguy cơ tăng kalimáu có thể tăng. Vì vậy, nếu các thuốc này được chỉ định dùng đồng thời dođã xác định kali máu giảm thì phải dùng chúng một cách thận trọng vàthường xuyên kiểm tra kali máuKhông nên dùng lithi cùng amilorid vì nó làm giảm sự thanh thải lithi ở thậnvà tăng nguy cơ ngộ độc lithiViệc dùng đồng thời amilo ...
Amilorid Hydroclorid
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 139.98 KB
Lượt xem: 1
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
dược học thuốc y học tài liệu về thuốc hoạt tính y dược các loại thuốc thông thườngTài liệu có liên quan:
-
Một số dấu hiệu bất thường khi dùng thuốc
5 trang 189 0 0 -
7 trang 48 0 0
-
Y học cổ truyền kinh điển - sách Tố Vấn: Thiên 4 : KIM QUĨ CHÂN NGÔN LUẬN
5 trang 47 0 0 -
Y học cổ truyền kinh điển - sách Linh Khu: THIÊN 63: NGŨ VỊ LUẬN
4 trang 45 0 0 -
Y học cổ truyền kinh điển - sách Tố Vấn: Thiên 31: NHIỆT BỆNH
5 trang 45 0 0 -
Y học cổ truyền kinh điển - sách Tố Vấn: Thiên 2 : TỨ KHÍ ĐIỀU THẦN LUẬN
5 trang 44 0 0 -
5 trang 40 0 0
-
5 trang 38 0 0
-
5 trang 36 0 0
-
Section V - Drugs Affecting Renal and Cardiovascular Function
281 trang 34 0 0