Bài 11 : DI DÂN VÀ SỰ BÙNG NỔ ĐÔ THỊ Ở ĐỚI NÓNG
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 104.02 KB
Lượt xem: 28
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài 11 : DI DÂN VÀ SỰ BÙNG NỔ ĐÔ THỊ Ở ĐỚI NÓNGI – Mục tiêu : 1) Kiến thức : - Nguyên nhân của sự di dân và ĐTH ở đới nóng - Nguyên nhân hình thành những vấn đề đang đặt ra trong các đô thị , siêu đô thị ở đới nóng . 2) Kĩ năng : - Bước đầu luyện tập cách phân tích các sự vật, hiện tượng ĐL ( các nguyên nhân di dân ) - Củng cố khác khái niệm đọc và phân tích ảnh ĐL , lược đồ ĐL , BĐ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài 11 : DI DÂN VÀ SỰ BÙNG NỔ ĐÔ THỊ Ở ĐỚI NÓNG Bài 11 : DI DÂN VÀ SỰ BÙNG NỔ ĐÔ THỊ Ở ĐỚI NÓNGI – Mục tiêu : 1) Kiến thức :- Nguyên nhân của sự di dân và ĐTH ở đới nóng- Nguyên nhân hình thành những vấn đề đang đặt ra trong các đô thị , siêu đô thị ở đớinóng . 2) Kĩ năng :- Bước đầu luyện tập cách phân tích các sự vật, hiện tượng ĐL ( các nguyên nhân di dân )- Củng cố khác khái niệm đọc và phân tích ảnh ĐL , lược đồ ĐL , BĐ hình cột.II – Đồ dùng dạy học : - BĐ phân bố DC và đô thị trên TG - Các hình 11.1 , 11.2III – Phương pháp :Đàm thoại , diễn giảng , trực quan , nhóm .IV – Các bước lên lớp : 1) Ổn định 2) KT bài cũ : - Phân tích nội dung hình 10.1 theo nội dung câu hỏi trong SGK - Làm BT 1,2 SGK trang 35 3) Giảng : Hoạt động 1 : SỰ DI DÂN Hoạt động dạy và học Ghi bảngGV yêu cầu HS đọc phần thuật ngữ di dân I - SỰ DI DÂN :HS : dựa vào nội dung SGK phần I . Tại sao lại nói bức - Khái niệm di dân (SGK)tranh di dân ở đới nóng rất đa dạng và phức tạp ? - Sự di dân ở đới nóng diễn ra rất phức tạp và đa dạng - Tìm và nêu nguyên nhân di dân của đới nóng ? - Nguyên nhân : thei6n tai,HS làm việc theo nhóm ( 2 HS/nhóm) CT , KT chậm phát triển , sự GV kết luận : nghèo đói và thiếu việc làm ,… - Đa dạng : có nhiều nguyên nhân khác nhau - Phức tạp : các nguyên nhân này ko chỉ vì DS đông , mà còn vì thiên tai, CT , … (tiêu c ực ), yêu cầu phát triển NN , CN , DV (tích cực) . Chỉ bằng những biện pháp tích cực di dân có khoa học thì các nước đới nóng mới giải quyết được sức ép DS đang làm cho đời sống khó khăn KT phát triển chậm . Hoạt động 2 : ĐÔ THỊ HOÁHS : đọc thuật ngữ ĐTH . II - ĐÔ THỊ HOÁ : Dựa vào nội dung SGK , nêu tình hình phát triển - Khái niệm Đ TH-đô thị ở đới nóng vào năm 1950? 2000 ? - Hậu quả :nặng nề cho đời Tình hình DS ở đới nóng năm 1989 và 2000 , và sống( thiếu nước, bệnh dịch )-dự kiến trong tương lai . Quan sát hình 3. 3 tên các và cho MT ( ô niễm MT nước, KH, vẻ đẹp MT , ĐTsiêu ĐT có trên 8T dân ở đới nóng . - Ngày nay các nước ở đới GV : Giới thiệu nội dung hình 11.1 và 11.2 nóng phải tiến hành ĐTH gắn* Hình 11.1 : TP Singapo : phát triển có khoa học liền với sự phát triển KT vàTP sạch nhất TG và hiện đại . pah6n bố DC hợp lí.* Hình 11.2 : khu ổ chuột ở 1 TP của Ấn Độ hình thànhtự phát trong quá trình ĐTH do di dân tự do . HS quan sát ánh , để thấy và so sánh sự khác nhaugiữa ĐT tự phát và đô thị có khoa học. Tự phát nêu nguyên nhân tác động xấu tới MT (thiếu nước . điện , không đủ tiện ngi SH , bệnh dịch --?Đời sống …. Rác thải , nước thải SH làm ô nhiễm MTnước , KKhí làm mất đi vẻ đẹp cảu MT đô thị . ? Hãy nêu các giái pháp được áp dụng phổ biến ở cácnước đới nóng hiện nay ? 4) Củng cố : - Câu 1, 2 SGK trang 38 5) Dặn dò : - Làm BT 3 hướng dẫn HS làm - Học bài 11 - Đọc SGK bài 12 làm BT bài 12 câu 1,2 .
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài 11 : DI DÂN VÀ SỰ BÙNG NỔ ĐÔ THỊ Ở ĐỚI NÓNG Bài 11 : DI DÂN VÀ SỰ BÙNG NỔ ĐÔ THỊ Ở ĐỚI NÓNGI – Mục tiêu : 1) Kiến thức :- Nguyên nhân của sự di dân và ĐTH ở đới nóng- Nguyên nhân hình thành những vấn đề đang đặt ra trong các đô thị , siêu đô thị ở đớinóng . 2) Kĩ năng :- Bước đầu luyện tập cách phân tích các sự vật, hiện tượng ĐL ( các nguyên nhân di dân )- Củng cố khác khái niệm đọc và phân tích ảnh ĐL , lược đồ ĐL , BĐ hình cột.II – Đồ dùng dạy học : - BĐ phân bố DC và đô thị trên TG - Các hình 11.1 , 11.2III – Phương pháp :Đàm thoại , diễn giảng , trực quan , nhóm .IV – Các bước lên lớp : 1) Ổn định 2) KT bài cũ : - Phân tích nội dung hình 10.1 theo nội dung câu hỏi trong SGK - Làm BT 1,2 SGK trang 35 3) Giảng : Hoạt động 1 : SỰ DI DÂN Hoạt động dạy và học Ghi bảngGV yêu cầu HS đọc phần thuật ngữ di dân I - SỰ DI DÂN :HS : dựa vào nội dung SGK phần I . Tại sao lại nói bức - Khái niệm di dân (SGK)tranh di dân ở đới nóng rất đa dạng và phức tạp ? - Sự di dân ở đới nóng diễn ra rất phức tạp và đa dạng - Tìm và nêu nguyên nhân di dân của đới nóng ? - Nguyên nhân : thei6n tai,HS làm việc theo nhóm ( 2 HS/nhóm) CT , KT chậm phát triển , sự GV kết luận : nghèo đói và thiếu việc làm ,… - Đa dạng : có nhiều nguyên nhân khác nhau - Phức tạp : các nguyên nhân này ko chỉ vì DS đông , mà còn vì thiên tai, CT , … (tiêu c ực ), yêu cầu phát triển NN , CN , DV (tích cực) . Chỉ bằng những biện pháp tích cực di dân có khoa học thì các nước đới nóng mới giải quyết được sức ép DS đang làm cho đời sống khó khăn KT phát triển chậm . Hoạt động 2 : ĐÔ THỊ HOÁHS : đọc thuật ngữ ĐTH . II - ĐÔ THỊ HOÁ : Dựa vào nội dung SGK , nêu tình hình phát triển - Khái niệm Đ TH-đô thị ở đới nóng vào năm 1950? 2000 ? - Hậu quả :nặng nề cho đời Tình hình DS ở đới nóng năm 1989 và 2000 , và sống( thiếu nước, bệnh dịch )-dự kiến trong tương lai . Quan sát hình 3. 3 tên các và cho MT ( ô niễm MT nước, KH, vẻ đẹp MT , ĐTsiêu ĐT có trên 8T dân ở đới nóng . - Ngày nay các nước ở đới GV : Giới thiệu nội dung hình 11.1 và 11.2 nóng phải tiến hành ĐTH gắn* Hình 11.1 : TP Singapo : phát triển có khoa học liền với sự phát triển KT vàTP sạch nhất TG và hiện đại . pah6n bố DC hợp lí.* Hình 11.2 : khu ổ chuột ở 1 TP của Ấn Độ hình thànhtự phát trong quá trình ĐTH do di dân tự do . HS quan sát ánh , để thấy và so sánh sự khác nhaugiữa ĐT tự phát và đô thị có khoa học. Tự phát nêu nguyên nhân tác động xấu tới MT (thiếu nước . điện , không đủ tiện ngi SH , bệnh dịch --?Đời sống …. Rác thải , nước thải SH làm ô nhiễm MTnước , KKhí làm mất đi vẻ đẹp cảu MT đô thị . ? Hãy nêu các giái pháp được áp dụng phổ biến ở cácnước đới nóng hiện nay ? 4) Củng cố : - Câu 1, 2 SGK trang 38 5) Dặn dò : - Làm BT 3 hướng dẫn HS làm - Học bài 11 - Đọc SGK bài 12 làm BT bài 12 câu 1,2 .
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
kiến thức địa lý : phương pháp giảng dạy kỹ năng giảng dạy đề cương giảng dạy tài liệu học tậpTài liệu có liên quan:
-
MARKETING VÀ QUÁ TRÌNH KIỂM TRA THỰC HIỆN MARKETING
6 trang 323 0 0 -
Những phẩm chất hiệu quả của người giáo viên: Phần 1
52 trang 305 0 0 -
Tài liệu học tập hướng dẫn giải quyết tình huống học phần Tư pháp quốc tế
128 trang 202 0 0 -
SỰ DỤNG MÁY TÍNH HIỆU QUẢ - CÁC BÀI KHỞI ĐỘNG
3 trang 163 0 0 -
XSS cơ bản - Lỗi xảy ra như thế nào
14 trang 98 0 0 -
Tài liệu học tập Marketing Căn bản: Phần 2
82 trang 69 0 0 -
Giáo trình Nghề giáo viên mầm non: Phần 1
47 trang 58 0 0 -
19 trang 54 0 0
-
Tài liệu học tập Marketing Căn bản: Phần 1
100 trang 46 0 0 -
Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên của Vùng Tây Nguyên
7 trang 43 0 0