Danh mục tài liệu

Bài giảng Điện tâm đồ trong chẩn đoán bệnh mạch vành - TS.BS. Nguyễn Ngọc Quang

Số trang: 41      Loại file: pdf      Dung lượng: 4.25 MB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng với các nội dung phân loại thiếu máu cục bộ cơ tim, phân loại hội chứng vành cấp, điện tâm đồ trong thiếu máu cục bộ cơ tim, điện tâm đồ khi thiếu máu cơ tim, thay đổi đoạn ST gợi ý thiếu máu cơ tim, sóng Q bệnh lý, thay đổi tối cấp của sóng T... Mời các bạn cùng tham khảo bài giảng để nắm chi tiết nội dung kiến thức.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Điện tâm đồ trong chẩn đoán bệnh mạch vành - TS.BS. Nguyễn Ngọc QuangĐiện tâm đồ trong chẩn đoán bệnh mạch vành TS.BS. Nguyễn Ngọc Quang, FASCC, FSCAI Bộ môn Tim mạch – Trường Đại học Y Hà Nội Đơn vị Chăm sóc Mạch vành – Viện Tim mạch Việt Nam Email: quangtm@gmail.comPhân loại thiếu máu cục bộ cơ tim Fihn SD et al. Circulation 2012;126(25):e354-471 Phân loại hội chứng vành cấp Tắc Hoàn toàn Tắc Không Hoàn toànSinh lý bệnh Cấp tính Cấp tính Hội chứng Vành Cấp - Acute Coronary SyndromeĐiện tim ST Chênh lên Bình thuờng hoặc Điện tim Bất thường ST/T cố định Không Xác định ban đầuChỉ điểm Troponin Troponin Troponinsinh học dương tính dương tính 2 lần âm tínhPhân tầng Nguy cơ Rất Cao Nguy cơ Cao Nguy cơ ThấpNguy cơ Điện timChẩn đoán STEMI NSTEMI Unstable Angina cuối Can thiệp ĐMV/Xử trí Điều trị bảo tồn hay Can thiệp sớm Tiêu sợi huyết Adapted from Bassand et al. EHJ 2007; 28: 1598-660 Điện tâm đồ trong thiếu máu cục bộ cơ tim Bệnh •NMCT NMCT Đau thắt ngực cảnh •ST chênh ST không chênh không ổn định/ổn định Lâm sàng Lâm sàng Lâm sàng Chẩn + Điện tâm đồ + Men tim ± Điện tâm đồ đoán ± Men tim ± Thay đổi ĐTĐ ± Các YTNCTM Đa số NMCT ST Phân tầng nguy cơ Phân tầng dựa vào mức độ Tiên chênh lên dựa chính vào thiếu máu cơ tim qua XNlượng có nguy cơ cao thay đổi Troponin gắng sức hoặc ĐTĐ lúc nghỉ Tái thông ĐMV thủ Ổn định mảng xơ vữa Nội khoa tích cực và LượngĐiều trị phạm càng sớm và Can thiệp sớm (24- giá tái tưới máu ĐMV= càng tốt 48h) stent/phẫu thuật Điện tâm đồ khi thiếu máu cơ timThiếu máu cơ tim:• Thay đổi mức độ chênh xuống của ST (động học)• Sóng T: đảo chiều, cao bất thường, giả bình thường hoá…Tổn thương cơ tim:• Thay đổi đoạn ST, sóng T, phức bộ QRS Tổn thương dưới nội mạc Tổn thương xuyên thành ST chênh xuống (thượng tâm mạc) ST chênh lên Thay đổi đoạn ST trong bệnh mạch vànhST chênh xuống• Sớm nhất là thẳng đuỗn đoạn ST, tạo ra một góc rõ rệt BT giữa ST-T (thường nhoè, khó phát hiện điểm J)• Đi ngang: rất gợi ý thiếu máu cơ tim• Chếch xuống: ít đặc hiệu, có thể liên quan đến dày thất DTN trái hoặc ngấm digoxinMức độ chênh xuống ST thường phụ thuộc vào chiều cao R• Rõ nhất ở V4 và V6, ít rõ rệt ở sau dưới• Chênh xuống > 2mm + > 2 c/đạo gợi ý bệnh ĐMV lan tỏa• Có thể thoáng qua theo cơn đau ngựcST chênh lên• Thoáng qua (cơn Prinzmetal)• Hẹp đoạn gần các ĐMV lớn• ST chênh lên thoáng qua, tự thoái triển, kèm theo có T âm sâu -> NCMT (không cần có men tim)• ST chênh lên mới là bằng chứng BTTMCB ở bệnh nhân đã có NMCT cũ (Q hoại tử) hoặc phình vách tim• Có thể làm T âm sâu hoặc bình thường hoá sóng T âm Thay đổi ST trong cơn đau Thay đổi ST: Digoxin, LVHST chênh xuống lan tỏa Bình thường hoá trong ĐTNKÔĐ sóng T Thay đổi đoạn ST gợi ý thiếu máu cơ tim Nam Chuyển đạo Nữ < 40 tuổi ≥ 40 tuổi ST chênh lên tại hai chuyển đạo liên tiếp (khi không có dày thất trái/blốc nhánh trái) V2/V3 ≥ 2.5 mm ≥ 2.0 mm ≥ 1.5 mm Chuyển đạo khác ≥ 1.0 mm V3R/V4R ≥ 1.0 mm* ≥ 0.5 mm V7 đến V9 ≥ 0.5 mm ST chênh xuống đi ngang/chếch xuống tại hai chuyển đạo liên tiếp (khi không có dày thất trái/blốc nhánh trái)ESC/ACCF/AHA/WHF Task ForceEur Heart J 2007; 28:2525. V2/V3 ≥ 0.5 mm Chuyển đạo khác ≥ 1.0 mmDấu hiệu gợi ý khác:• Mới xuất hiện hình ảnh đoạn ST chênh xuống ≥ 0.5 mm đi ngang hoặcchếch xuống ở hai chuyển đạo liên tiếp.• T âm sâu ≥ 1.0 mm ở hai chuyển đạo liên tiếp có R/S > 1.0Biến thiên của đoạn STIn AMI patients, the initial upsloping portionof the ST segment usually is either flat(horizontally or obliquely) or convex upwards. Wang K et al. N Engl J Med 2003;349:2128-35.Tiến triển điện tâm đồ NMCT theo thời gian Vài giờ Vài ngày Vài tuần Vài tháng Sóng Q bệnh lý Chuyển đạo Tiêu chuẩnTiêu chuẩn cũ: Q phải có trên 2 chuyển đạo liên tiếp và ≥ 1 mmV1 đến V3 ≥ 20msecI, II, aVL, aVF, V4-V6 ≥ 30 msecTiêu chuẩn mới: Q phải có trên 2 chuyển đạo liên tiếpV2/V3 ≥ 20 msec hoặc dạng QSI, II, ...