Danh mục tài liệu

Bài Giảng Hóa Hữu Cơ 1 - Chương 8

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 83.93 KB      Lượt xem: 33      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

HỢP CHẤT CƠ NGUYÊN TỐ Hoá học cơ nguyên tố là hoá học của các hợp chất hữu cơ với tất cả các nguyên tố. Một số lượng rất lớn các nguyên tố trong bảng tuần hoàn là kim loại, do đó hơn một nửa các hợp chất cơ nguyên tố là các hợp chất cơ kim. Đó là những hợp chất mà trong đó nguyên tố kim loại liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon bằng liên kết cộng hoá trị hoặc liên kết ion. Các hợp chất ankyl hoặc aryl của các nguyên tố kim loại kiềm...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài Giảng Hóa Hữu Cơ 1 - Chương 8 CHƯƠNG 8 HỢP CHẤT CƠ NGUYÊN TỐ Hoá học cơ nguyên tố là hoá học của các hợp chất hữu cơ với tất cả các nguyên tố.Một số lượng rất lớn các nguyên tố trong bảng tuần hoàn là kim loại, do đó hơn một nửacác hợp chất cơ nguyên tố là các hợp chất cơ kim. Đó là những hợp chất mà trong đónguyên tố kim loại liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon bằng liên kết cộng hoá trị hoặcliên kết ion. Các hợp chất ankyl hoặc aryl của các nguyên tố kim loại kiềm hoặc kiềm thổhoạt động mạnh: chúng dễ bị phân huỷ bởi axít, nước, rượu cho sản phẩm làhyđrôcacbon, dễ bị oxy hoá bởi oxy phân tử, tác dụng với các hợp chất có chứa nhómcacbônyl, tham gia nhiều phản ứng với các hợp chất có chứa các nhóm thế là oxy, lưuhuỳnh, nitơ… 8.1. CÁC HỢP CHẤT CƠ NGUYÊN TỐ CỦA KIM LOẠI KIỀM 8.1.1. Các phương pháp điều chế a. Từ ankyl- hoặc arylhalogenua. (Ar-), R X + 2M (1) RM + MX (2) RM + RX R R + MX Trong phản ứng điều chế trên đây cần lưu ý rằng: - Phản ứng phải tiến hành trong dung môi trơ (hecxan, ôctan…) - Phản ứng với kim loại Natri không dừng ở (1) mà tiếp tục (2). - Phản ứng với Kali thường chỉ xảy ra theo (1). b. Từ hợp chất cơ thủy ngân. R2Hg + 2M 2RM + Hg Ví dụ: (CH3)2Hg + 2Li 2 CH3Li + Hg c. Từ axêtylen HC CH + NaNH2 Na C CH + NH3 C Na + 2 NH3 Na C HC CH + 2 NaNH2 8.1.2. Tính chất hoá học a. Phản ứng thế hyđrô bằng kim loại (Ar-), R H + RM (Ar-), R M + RH Ví dụ: CH3Na + C6H5CH3 C6H5CH2Na + CH4 C C Na + 2C6H6 HC CH + 2 C6H5Na Na b. Phản ứng trao đổi thành hợp chất cơ kim mới. R X + R Li R Li + R X Ví dụ: C6H5CH2Br + C2H5Li C6H5CH2Li + C2H5Br c. Phản ứng cộng vào các hợp chất không no. (C6H5)2C CH2C4H9 (C6H5)2C CH2 + C4H9Li Li (Loại phản ứng này dùng để điều chế cao su tổng hợp) Ví dụ: CH3 CH3 - + C CH CH2Li C CH CH2 + C4H9Li CH2 C4H9 CH2 CH3 H3C H H3C H - CH2Li+ CC CH2 CC + CH2 C CH CH2 - CH2Li+ C4H9 CH2 CH2 CC C4H9 CH2 H3C H - H3C H iz«pren Li+ CH2 CC CH2 C4H9 CH2 CH2 CC n H3C H 8.2. CÁC HỢP CHẤT CƠ KIM CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ 8.2.1. Hợp chất cơ magiê Hợp chất cơ magiê gồm có 2 loại: R2Mg và RMgX (tác nhân Grinha). a. Các phương pháp điều chế. - Cho Magiê tác dụng với ankylhalogenua tong ete khan R X + Mg R MgX Ví dụ: C6H5Cl + Mg ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu có liên quan: