Bài giảng Kiến thức máy tính - Phần 1, Chương 5: Lập trình Shell
Số trang: 43
Loại file: pdf
Dung lượng: 5.10 MB
Lượt xem: 22
Lượt tải: 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Kiến thức máy tính - Phần 1, Chương 5: Lập trình Shell. Chương này cung cấp cho sinh viên những nội dung gồm: lập trình shell là gì; các loại Shells; các chức năng của Shells; soạn và thực thi chương trình shell; biến trong shell; quy tắc đặt tên biến; các phép toán số học;... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kiến thức máy tính - Phần 1, Chương 5: Lập trình ShellBài .Lập trình ShellLập trình shell là gì• Shell là trình thông dịch lệnh của Linux • Thường tương tác với người dùng theo từng câu lệnh. • Shell đọc lệnh từ bàn phím hoặc file • Nhờ hạt nhân Linux thực hiện lệnh• Shell script • Các chương trình shell, bao gồm chuỗi các lệnh.Các loại Shells• Các loại Shells đều có chung các chức năng cơ bản như multitasking và piping, dễ sử dụng• Có 4 Shells phổ biến nhất: • The Bourne shell (sh) • The Korn shell (ksh) • The C shell (csh) • Bourne Again Shell (bash).Mối liên hệ giữa các loại Shells Korn shell Bourne Again Shell C shell Bourne shell Common Common core coreCác chức năng của SHELL Shell functionsBuilt-in Scripts Variables Redirection Wildcards Pipes Sequence Subshells Background CommandCommands Processing subsitution Local Conditional Unconditional EnvironmentSoạn và thực thi chương trình shell• Sử dụng mọi trình soạn thảo dạng text: • vi, emacs, gedit • Nội dung bao gồm các câu lệnh được sử dụng trên dòng lệnh của Linux • Các câu lệnh trên cùng 1 dòng phải phân tách bằng dấu ;• Thiết lập quyền thực thi cho chương trình shell • chmod o+x ten_file• Thực thi • bash ten_file • sh ten_file • ./ten_file Ví dụ shell đơn giản• $vi first# My first shell scriptclearecho Hello $USERecho –e Today is c ;dateecho –e Number of user login : c ; who | wc –lecho Calendar• $ chmod 755 first• $./firstBiến trong shell• Trong Linux shell có 2 loại biến: • Biến hệ thống: • Tạo ra và quản lý bởi Linux. • Tên biến là CHỮ HOA • Biến do người dùng định nghĩa • Tạo ra và quản lý bởi người dùng • Tên biến là chữ thường • Xem hoặc truy nhập giá trị các biến: • $tên_biến • echo $HOME • echo $USERNAME Phải có dấu $ trước tên biếnMột số biến hệ thốngĐịnh nghĩa các biến của người dùng• Cú pháp: tên_biến=giá_trị• In giá trị của biếnecho $tên_biến• Ví dụ:no=10echo $noQuy tắc đặt tên biến• Tên biến phải bắt đầu bằng ký tự • HOME • SYSTEM_VERSION • no • vech• Không được để dấu cách hai bên toán tử = khi gán giá trị cho biến no=10 # là đúng no =10 # là sai no = 10 #là saiQuy tắc đặt tên biến• Tên biến có phân biệt chữ hoa, thường • Các biến sau đây là khác nhau: no=10 No=11 NO=20 nO=2• Một biến không có giá trị khởi tạo thì bằng NULL• Không được dùng dấu ?, * để đặt tên các biếnVí dụLệnh echo• Cú pháp: echo [option] [string, variables…]• In một số ký tự đặc biệt trong tham số với tùy chọn -e: a alert (bell) backspace c suppress trailing new line new line carriage return horizontal tab \ backslash• Ví dụ:$ echo -e An apple a day keeps awaya doctor Các phép toán số học• Để thực hiện các phép tính toán số học cần dùng câu lệnh:expr biểu_thức_số_họcCác toán tử: +, -, *, /, %• Ví dụ:expr 1 + 3expr 2 - 1expr 10 / 2expr 20 % 3expr 10 * 3 # phép nhân là * .echo `expr 6 + 3` # đánh giá giá trị biểu thức 6+3 vàin ra.Các dấu ngoặc• Dấu ngoặc kép “ ” • Tất cả các ký tự trong dấu ngoặc kép đều không có ý nghĩa tính toán, trừ những ký tự sau hoặc $• Dấu nháy ngược ` (cùng nút với dấu ~) • Yêu cầu thực hiện lệnhVD: $ echo “Today is `date`” Today is Tue Jan …Bài tập• Viết chương trình in ra các biến hệ thốngTrạng thái kết thúc câu lệnh• Linux mặc định trả về: • Trạng thái 0 nếu câu lệnh kết thúc thành công. • Khác 0 nếu kết thúc có lỗi• Kiểm tra trạng thái kết thúc một câu lệnh • $? : cho biết trạng thái kết thúc câu lệnh trước đó• Ví dụ rm unknow1file Nếu không có file này, hệ thống thông báo rm: cannot remove `unkowm1file: No such file or directory Nếu thực hiện lệnh: $ echo $? Sẽ in ra giá trị khác 0.Câu lệnh đọc dữ liệu đầu vào• Đọc dữ liệu từ bàn phím và ghi vào biến• Cú pháp: read variable1• Viết chương trình tính tổng. Chương trình có tên là add. Chương trình được chạy như sau: • $ add Nhap so thu 1: 12 Nhap so thu 2: 46 Tong la: … ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kiến thức máy tính - Phần 1, Chương 5: Lập trình ShellBài .Lập trình ShellLập trình shell là gì• Shell là trình thông dịch lệnh của Linux • Thường tương tác với người dùng theo từng câu lệnh. • Shell đọc lệnh từ bàn phím hoặc file • Nhờ hạt nhân Linux thực hiện lệnh• Shell script • Các chương trình shell, bao gồm chuỗi các lệnh.Các loại Shells• Các loại Shells đều có chung các chức năng cơ bản như multitasking và piping, dễ sử dụng• Có 4 Shells phổ biến nhất: • The Bourne shell (sh) • The Korn shell (ksh) • The C shell (csh) • Bourne Again Shell (bash).Mối liên hệ giữa các loại Shells Korn shell Bourne Again Shell C shell Bourne shell Common Common core coreCác chức năng của SHELL Shell functionsBuilt-in Scripts Variables Redirection Wildcards Pipes Sequence Subshells Background CommandCommands Processing subsitution Local Conditional Unconditional EnvironmentSoạn và thực thi chương trình shell• Sử dụng mọi trình soạn thảo dạng text: • vi, emacs, gedit • Nội dung bao gồm các câu lệnh được sử dụng trên dòng lệnh của Linux • Các câu lệnh trên cùng 1 dòng phải phân tách bằng dấu ;• Thiết lập quyền thực thi cho chương trình shell • chmod o+x ten_file• Thực thi • bash ten_file • sh ten_file • ./ten_file Ví dụ shell đơn giản• $vi first# My first shell scriptclearecho Hello $USERecho –e Today is c ;dateecho –e Number of user login : c ; who | wc –lecho Calendar• $ chmod 755 first• $./firstBiến trong shell• Trong Linux shell có 2 loại biến: • Biến hệ thống: • Tạo ra và quản lý bởi Linux. • Tên biến là CHỮ HOA • Biến do người dùng định nghĩa • Tạo ra và quản lý bởi người dùng • Tên biến là chữ thường • Xem hoặc truy nhập giá trị các biến: • $tên_biến • echo $HOME • echo $USERNAME Phải có dấu $ trước tên biếnMột số biến hệ thốngĐịnh nghĩa các biến của người dùng• Cú pháp: tên_biến=giá_trị• In giá trị của biếnecho $tên_biến• Ví dụ:no=10echo $noQuy tắc đặt tên biến• Tên biến phải bắt đầu bằng ký tự • HOME • SYSTEM_VERSION • no • vech• Không được để dấu cách hai bên toán tử = khi gán giá trị cho biến no=10 # là đúng no =10 # là sai no = 10 #là saiQuy tắc đặt tên biến• Tên biến có phân biệt chữ hoa, thường • Các biến sau đây là khác nhau: no=10 No=11 NO=20 nO=2• Một biến không có giá trị khởi tạo thì bằng NULL• Không được dùng dấu ?, * để đặt tên các biếnVí dụLệnh echo• Cú pháp: echo [option] [string, variables…]• In một số ký tự đặc biệt trong tham số với tùy chọn -e: a alert (bell) backspace c suppress trailing new line new line carriage return horizontal tab \ backslash• Ví dụ:$ echo -e An apple a day keeps awaya doctor Các phép toán số học• Để thực hiện các phép tính toán số học cần dùng câu lệnh:expr biểu_thức_số_họcCác toán tử: +, -, *, /, %• Ví dụ:expr 1 + 3expr 2 - 1expr 10 / 2expr 20 % 3expr 10 * 3 # phép nhân là * .echo `expr 6 + 3` # đánh giá giá trị biểu thức 6+3 vàin ra.Các dấu ngoặc• Dấu ngoặc kép “ ” • Tất cả các ký tự trong dấu ngoặc kép đều không có ý nghĩa tính toán, trừ những ký tự sau hoặc $• Dấu nháy ngược ` (cùng nút với dấu ~) • Yêu cầu thực hiện lệnhVD: $ echo “Today is `date`” Today is Tue Jan …Bài tập• Viết chương trình in ra các biến hệ thốngTrạng thái kết thúc câu lệnh• Linux mặc định trả về: • Trạng thái 0 nếu câu lệnh kết thúc thành công. • Khác 0 nếu kết thúc có lỗi• Kiểm tra trạng thái kết thúc một câu lệnh • $? : cho biết trạng thái kết thúc câu lệnh trước đó• Ví dụ rm unknow1file Nếu không có file này, hệ thống thông báo rm: cannot remove `unkowm1file: No such file or directory Nếu thực hiện lệnh: $ echo $? Sẽ in ra giá trị khác 0.Câu lệnh đọc dữ liệu đầu vào• Đọc dữ liệu từ bàn phím và ghi vào biến• Cú pháp: read variable1• Viết chương trình tính tổng. Chương trình có tên là add. Chương trình được chạy như sau: • $ add Nhap so thu 1: 12 Nhap so thu 2: 46 Tong la: … ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Kiến thức máy tính Kiến thức máy tính Lập trình Shell Trình thông dịch lệnh Chương trình shell Quy tắc đặt tên biến Phép toán số họcTài liệu có liên quan:
-
Giáo trình Hệ điều hành Linux (Ngành: Công nghệ thông tin) - CĐ Công nghiệp Hải Phòng
103 trang 226 0 0 -
Bài giảng Lập trình C căn bản: Chương 4 - Phạm Thế Bảo
34 trang 159 0 0 -
Bài giảng Kiến trúc máy tính - Chương 3: Phép toán số học trên máy tính (tt)
32 trang 49 1 0 -
11 trang 40 1 0
-
Giáo trình Hệ điều hành Unix - Linux
212 trang 39 0 0 -
Bài giảng Lập trình cơ bản: Bài 6 - Chu Thị Hường
38 trang 39 0 0 -
Bài giảng Phần mềm nguồn mở: Bài 4 - Đoàn Thiện Ngân
10 trang 37 0 0 -
Đề thi học kì 1 môn Tin học lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Hồ Nghinh, Quảng Nam
4 trang 37 2 0 -
Bài giảng Linux và phần mềm mã nguồn mở - Chương 15: Lập trình Shell
38 trang 34 0 0 -
Bài giảng Kiến trúc máy tính: Chương 3 - ThS. Hà Lê Hoài Trung
49 trang 32 0 0