Danh mục tài liệu

Bài giảng Kinh doanh quốc tế - Chương 3: Môi trường kinh doanh quốc tế

Số trang: 83      Loại file: pdf      Dung lượng: 6.33 MB      Lượt xem: 19      Lượt tải: 0    
Xem trước 9 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Kinh doanh quốc tế - Chương 3: Môi trường kinh doanh quốc tế, cung cấp cho người học những kiến thức như: Môi trường văn hóa; Môi trường thương mại và đầu tư quốc tế; Môi trường chính trị, pháp lý. Mời các bạn cùng tham khảo!


Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kinh doanh quốc tế - Chương 3: Môi trường kinh doanh quốc tế Chương 3 Môi trường kinh doanh quốc tế Kinh doanh quốc tế 1 Nội dung của chương 3.1 Môi trường văn hóa 3.2 Môi trường thương mại và đầu tư quốc tế 3.3 Môi trường chính trị, pháp lý Kinhdoanh Kinh doanhquốc quốctế tế 2 3.1 Môi trường văn hóa Kinh doanh quốc tế 29 Môi trường văn hóa Khái niệm về văn hóa Các yếu tố thuộc môi trường văn hóa Một số nghiên cứu tiêu biểu về văn hóa Một số chı̉ dẫn để vượt qua những khác biệt về văn hóa trong KDQT Kinh doanh quốc tế 4 Giới thiệu • Nhận biết về giao thoa văn hóa là yếu tố quan trọng để thành công trong kinh doanh quốc tế • Có thể có một mối quan hệ giữa văn hoá và các chi phí kinh doanh trong một quốc gia hoặc khu vực – Yếu tố văn hóa có thể là m giảm chi phí kinh doanh ở Nhật nhưng làm tăng chi phí kinh doanh ở Anh • 1960s, 1970s: Anh - phân chia giai cấp – khó đạt được sự hợp tác giữa người lao động và người quản lý ---> nhiều tranh chấp lao động • Thụy Sĩ, Nauy, Đức và Nhật: mâu thuẫn giai cấp ít phổ biến • Văn hóa không phải là khái niệm tĩnh, và hành động của các công ty đa quốc gia có thể góp phần thay đổi văn hóa – Văn hóa Anh thay đổi trong vòng 30 năm qua: phân chia giai cấp yếu hơn --> ít tranh chấp lao động hơn – McDonald’s thay đổi văn hóa ăn tối của dân Ấn Đô:̣ họ đến ăn tối tại các cửa hàng thức ăn nhanh thay vì đến các nhà hà ng truyền thống Kinh doanh quốc tế 5 Văn hóa là gì? • Có 160 định nghĩa về văn hóa • Nhà nhân chủng học Edward Tylor: – “Văn hóa là một tổng thể phức tạp gồm có tri thức, tín ngưỡng, nghệ thuật, đạo đức, luật pháp, tập quán va ̀ ̀ một số năng lực và thó i quen khác được con người chiếm lĩnh với tư cách một thành viên của xã hội” • Geert Hofstede: – “ V ă n h ó a l à s ư ̣ lập trình trí tuệ tập thể nhằm phân biệt thành viên của nhóm người này với nhóm người khác” • Hai nhà xã hội học Zvi Namenwirth và Robert Weber: – “ V ă n h ó a l à h ê ̣ thống những quan điểm, ý kiến, và chı ́n h những quan niệm này đã thiết lập Kinh doanhnên một kiểu mẫu cho cuộc sống” quốc tế 6 Văn hóa là gì? • Văn hóa là một hệ thống các giá trị (mang tính trừu tượng về những gì mà một nhóm người tin là tốt, đúng, và mong muốn có), chuẩn mực (quy tắc xã hội và hướng dẫn hành vi thích hợp trong những tình huống cụ thể) được chia sẻ giữa một nhóm người và khi thực hiện cùng nhau tạo thành một phong cách sống • Xã hội là một nhóm người chia sẻ các quy tắc và giá trị chung Kinh doanh quốc tế 7 Văn hóa là gì? Giá trị: nền tảng của văn hóa. Bao gồm thái độ của xã hội về tự do cá nhân, dân chủ, trung thành, trách nhiệm tập thể, vai trò của phụ nữ,… Chuẩn mực: quy tắc chi phối hành vi của con người Tôn thờ bò như những vị thần Kinh doanh quốc tế Văn hóa là gì? • Không có một sự tương ứng một-một nghiêm ngặt giữa một xã hội và một quốc gia – Quốc gia là những thực thể chính trị có thể chứa một nền văn hóa duy nhất hoặc nhiều nền văn hóa • Canada có ít nhất 3 nền văn hóa – văn hóa Anh Quốc, văn hóa vùng Québec nói tiếng Pháp và văn hóa thổ dân châu Mỹ • Ấn Độ: văn hóa đạo Hồi, đạo Phật và đạo Hindu – Một số nền văn hóa bao gồm một số quốc gia • Xã hội hay văn hóa Hồi giáo: Trung Đông, châu Á và châu Phi • Văn hóa phát sinh từ – Triết lý chính trị và kinh tế hiện hành – Cấu trúc xã hội của xã hội – Các tôn giáo chiếm ưu thế, ngôn ngữ, và giáo dục Kinh doanh quốc tế 9 Các yếu tố thuộc môi trường văn hóa Tôn giáo Cấu trúc xã hội Ngôn ngữ Văn hóa Giáo dục Kinh doanh quốc tế 10 Cấu trúc xã hội • Cấu trúc xã hội là cách thức tổ chức cơ bản của xã hội đó • Hai khía cạnh được xem xét: – Mức độ coi trọng tính cá nhân (đối lập là tập thê)̉ của từng xã hội • Các nước phương Tây: nhấn mạnh ưu thế củ a cá nhân • Trung Quốc: coi trọng tập thể – Mức độ mà một xã hội phân tầng thành các lớp hay đẳng cấp khác nhau • Ấn Độ/Anh: khoảng cách phân cấp cao và mức độ linh hoạt chuyển đổi giữa các giai cấp thấp • Mỹ: khoảng cách phân cấp ít hơn, linh hoạt hơn trong việc chuyển đổi giai cấp Kinh doanh quốc tế 11 Cấu trúc xã hội (tt) • Chủ nghıã cá nhân/Chủ nghıã tập thể – Trong xã hội mà cá nhân được đề cao • Thành tích cá nhân và tinh thần doanh nhân được thúc đẩy – Mỹ và x a ̃ h ộ i p h ư ơ n g T â y : s ả n p h ẩ m m ớ i v a ̀ những phương thức làm ăn mới liên tục được doanh nhân sáng tạo ra (máy tính cá nhân, phần ...