Danh mục tài liệu

Bài giảng Kinh tế học vĩ mô: Lý thuyết và ứng dụng chính sách - Bài giảng 7

Số trang: 37      Loại file: pdf      Dung lượng: 3.06 MB      Lượt xem: 17      Lượt tải: 0    
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Kinh tế học vĩ mô: Lý thuyết và ứng dụng chính sách - Bài giảng 7: Thị trường tiền tệ và hệ thống tài chính. Nội dung trình bày trong chương này gồm có: Tiền và chức năng của tiền, chế độ tiền tệ, đo cung tiền trong nền kinh tế, đo lượng tiền, cung tiền, các yếu tố tác động lên khối tiền,... Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kinh tế học vĩ mô: Lý thuyết và ứng dụng chính sách - Bài giảng 7BÀI GIẢNG 7:THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ VÀ HỆ THỐNG TÀI CHÍNH ĐỖ THIÊN ANH TUẤN TRƯỜNG CHÍNH SÁCH CÔNG VÀ QUẢN LÝ ĐẠI HỌC FULBRIGHT VIỆT NAM 1 If you put the federal government in charge of the Sahara Desert, in 5 years thered be a shortage of sand. ----- Milton FriedmanTIỀN VÀ CHỨC NĂNG CỦA TIỀN• Tiền là gì?• Các chức năng của tiền • Thước đo giá trị (đơn vị tính toán) • Phương tiện trao đổi • Phương tiện cất trữ• Hình thái của tiền • Hoá tệ (commodity money) • Tín tệ (fiat money) • Bút tệ (book money/check) • Hệ thống thanh toán điện tử [?] • Tiền ảo (eg. Bitcoin)? 2 CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ• Chế độ tiền tệ là cách thức xác định giá trị đồng tiền • Chế độ song bản vị • Chế độ bản vị vàng (Gold Standard: 1870 – 1914) • Hệ thống Bretton Woods (1944 – 1971) • Thoả thuận Smithsonian và hậu Bretton Woods • Chế độ hoái đoái tự do 3ĐO CUNG TIỀN TRONG NỀN KINH TẾ• Cung tiền M = Tiền trong lưu thông (C) + Tiền gửi ngân hàng (D)• Tiền cơ sở/ tiền mạnh (MB) = Tiền trong lưu thông (C) + Tiền dự trữ (R)• Tiền trong lưu thông (C) = Tiền đang lưu hành – Tiền nằm trong két• Tiền dự trữ = Tiền gửi của các tổ chức tài chính tại ngân hàng trung ương + Tiền nằm trong két• Từ quan điểm của ngân hàng: Tiền dự trữ = Tiền dự trữ bắt buộc (RR- Required Reserves) + Tiền dự trữ vượt mức (ER-Excess Reserves) 4ĐO LƯỢNG TIỀN• M0 = Tiền trong lưu thông• MB = Tiền trong lưu thông + Tiền dự trữ• M1 = Tiền trong lưu thông + Séc du lịch + Tiền gửi thanh toán + Tiền gửi có thể phát hành séc khác• M2 = M1 + Tương đương tiền • Tương đương tiền = Tiền gửi kỳ hạn mệnh giá nhỏ + Tiền gửi tiết kiệm + Tài khoản tiền gửi thị trường tiền tệ + Cổ phần quỹ thị trường tiền tệ phi tổ chức + Thoả thuận mua lại qua đêm + Đô la ngoại biên qua đêm• M3 = M2 + Tiền gửi kỳ hạn mệnh giá lớn + Số dư quỹ thị trường tiền tệ có tổ chức + Thoả thuận mua lại có kỳ hạn + Đô la ngoại biên có kỳ hạn 5 VIETNAM: MONEY SUPPLY Vietnam: Money Supply (M1) Vietnam: Money Supply (M2) 2,500,000 10,000,000 9,000,000 2,000,000 8,000,000 7,000,000 VND billionVND billion 1,500,000 6,000,000 5,000,000 1,000,000 4,000,000 3,000,000 500,000 2,000,000 1,000,000 ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu có liên quan: