
Bài giảng Kinh tế xây dựng: Chương 5 - ĐH Thủy Lợi
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kinh tế xây dựng: Chương 5 - ĐH Thủy Lợi KINH TẾ XÂY DỰNG Chương 5:VỐN SẢN XUẤT TRONG CÁC DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG Bộ môn: Quản lý xây dựng NỘI DUNG CHƢƠNG 55.1. Khái niệm và phân loại vốn sản xuất5.2. Vốn cố định, khấu hao tài sản cố định5.3. Vốn lưu động, các chỉ tiêu đánh giá việc sử dụng TSLĐ5.1. Khái niệm và phân loại vốn sản xuất 5.1.1. Khái niệm vốn sản xuất Mọi quá trình sản xuất để tạo ra sản phẩm, thành phần: Sức lao động Tư liệu sản xuất Tư liệu sản xuất là toàn bộ phần cơ sở vật chất cần thiết cho một quá trình sản xuất, và là nội dung vật chất của vốn sản xuất, gồm 2 bộ phận: Tư liệu lao động Đối tượng lao động Vốn sản xuất5.1. Khái niệm và phân loại vốn sản xuất 5.1.2. Phân loại vốn sản xuất Vốn sản xuất được chia làm 2 loại: Vốn cố định: tương ứng với phần tư liệu lao động, không hoặc ít thay đổi trong kỳ sản xuất Vốn lưu động: tương ứng với đối tượng lao động, thay đổi theo từng kỳ sản xuất5.2. Vốn cố định, chỉ tiêu đánh giá việc sử dụng tài sản cố định5.2.1. Khái niệm về TSCĐa. Khái niệm: Tài sản cố định là tài sản tồn tại trong thời gian dài, tham gia vào nhiều chu trình sản xuất khác nhau nhưng vẫn giữ nguyên hình dạng hiện vật ban đầu. Về giá trị thì bị giảm dần, tuỳ theo mức độ hao mòn của nó trong quá trình sản xuất. Giá trị đó được chuyển dần vào giá thành sản phẩm do chính tài sản cố định đó sản xuất ra dưới hình thức khấu hao TSCĐ. 5.2. Vốn cố định, chỉ tiêu đánh giá việc sử dụng tài sản cố địnhb. Phân loại TSCĐTài sản cố định hữu hình:5.2. Vốn cố định, chỉ tiêu đánh giá việc sử dụng tài sản cố địnhTài sản cố định vô hình: Ngoài ra có Tài sản cố định thuê tài chính Tài sản cố định tương tự Tiêu chuẩn và nhận biết TSCĐ• Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó;• Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên;• Nguyên giá phải được xác định một cách tin cậy và có giá trị từ 30.000.000 đồng trở lên. (Thông tư 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013) 5.2. Vốn cố định, chỉ tiêu đánh giá việc sử dụng tài sản cố định5.2.2. Phân loại vốn cố địnha. Phân loại theo mức độ tham gia vào quá trình sản xuất: Vốn cố định dùng vào sản xuất Vốn cố định phi sản xuất là giá trị tài sản cố định không tham gia vào quá trình sản xuấtb. Phân loại theo quan điểm hạch toán kinh doanh: Nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc thiết bị sản xuất, thiết bị thông tin, phương tiện vận chuyển, thiết bị văn phòng, dụng cụ thí nghiệm. . .5.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá việc sử dụng vốn cố địnhTrong thực tế có 2 cách đánh giá:Đánh giá vốn cố định bằng hiện vật Đánh giá vốn cố định bằng hiện vật là việc phân loại, xem xét chất lượng, mức độ hao mòn so với lúc ban đầu, khả năng còn sử dụng của TSCĐ, rồi trên cơ sở đó phân thành từng nhóm, chủng loại…theo ý đồ của người quản lý thông qua bảng kiểm kê TSCĐ, bảng lý lịch TSCĐ, các định mức kinh tế kỹ thuật, các quy định về sử dụng máy móc thiết bị công trình Đánh giá mang tính định tínhĐánh giá vốn cố định bằng chỉ tiêu giá trị Là việc đánh giá giá trị của TSCĐ Đánh giá mang tính định lượngCác hình thức đánh giá vốn cố định bằng chỉ tiêu giá trịa. Vốn ban đầu (Kb) là giá trị bằng tiền của tất cả các loại tài sản cố định trong công ty ở thời điểm bắt đầu được đưa vào sử dụngb. Vốn hiện tại (Kht) là giá trị bằng tiền của tất cả các loại tài sản cố định trong đơn vị ở thời điểm tiến hành đánh giá Kht = Kb - AlktTrong đó: - Alkt: Giá trị khấu hao lũy kế (tích lũy) đến năm tCác hình thức đánh giá vốn cố định bằng chỉ tiêu giá trịc. Vốn phục hồi (Kph) bằng tổng chi phí trong điều kiện giá cả hiện hành để xây dựng, mua sắm, lắp đặt lại như mới tất cả các tài sản cố định của công ty trong điều kiện giá cả hiện hànhd. Giá giải thể (Kgt) là giá trị bằng tiền của tất cả các loại tài sản cố định khi hệ thống hết thời gian sử dụng Kgt = Kbđ - Alk5.2.3. Các phương pháp tính khấu haoHao mòn và khấu hao tài sản cố định1. Hao mòn: là sự giảm dần giá trị của TSCĐ Hao mòn có 2 loại: Hao mòn hữu hình Hao mòn vô hình1.1. Hao mòn hữu hình:• Là sự hao mòn vật chất dẫn đến sự giảm sút dần về chất lượng và tính năng kỹ thuật ban đầu của TSCĐ• Tốc độ của hao mòn hữu hình phụ thuộc vào nhiều nguyên nhân và được chia thành 2 loại: Loại 1. Những yếu tố thuộc về chế tạo xây lắp (chất lượng nguyên vật liệu và công tác xây lắp v.v...). Loại 2. Những yếu tố thuộc quá trình sử dụng Mức độ sử dụng. Điều kiện hoạt động của TSCĐ (cố định hay di động, trong nhà hay ngoài trời). Chất lượng nhiên liệu sử dụng cho máy hoạt động. Trình độ tay nghề của công n ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Kinh tế xây dựngKinh tế xây dựng Quản lý Xây dựng Vốn sản xuất Phân loại vốn sản xuất Khấu hao tài sản cố định Vốn lưu độngTài liệu có liên quan:
-
Đề thi kết thúc học phần môn Tài chính doanh nghiệp - Học viện Ngân hàng (Đề 105)
3 trang 243 1 0 -
Giáo trình Tài chính doanh nghiệp - TS.Phạm Thanh Bình
203 trang 223 0 0 -
Giáo trình Kế toán hành chính sự nghiệp: Phần 1 - PGS. TS Võ Văn Nhị
146 trang 126 3 0 -
Sổ tay hướng dẫn thực hành kế toán bằng Excel: Phần 1 - Trần Văn Thắng
256 trang 95 0 0 -
36 trang 93 0 0
-
Hạch toán khấu hao tài sản cố định
1 trang 84 0 0 -
Giáo trình Tin ứng dụng AutoCAD (Ngành: Quản lý xây dựng - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
112 trang 82 0 0 -
Giáo trình Kinh tế xây dựng: Phần 1 - Bùi Mạnh Hùng (chủ biên)
152 trang 80 0 0 -
Tiểu luận: Khấu hao tài sản cố định và hạch toán khấu hao tài sản cố định
30 trang 76 0 0 -
52 trang 72 0 0
-
12 trang 69 0 0
-
Giáo trình Nhập môn quản lý xây dựng
54 trang 67 0 0 -
Giáo trình luật xây dựng - Chương 1
6 trang 64 0 0 -
Mẫu Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định
2 trang 62 0 0 -
53 trang 57 0 0
-
Giáo trình Nguyên lý thiết kế kiến trúc nội thất - KTS. Nguyễn Hoàng Liên
86 trang 52 1 0 -
Tài liệu dạy học Quản lý doanh nghiệp - Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội
151 trang 50 0 0 -
Bài giảng Tin học ứng dụng trong kinh doanh 1: Chương 3 - ĐH Tôn Đức Thắng
47 trang 48 1 0 -
Đánh giá lãng phí trong xây dựng bằng phân tích nhân tố và các mô hình trí tuệ nhân tạo
17 trang 47 0 0 -
122 trang 41 0 0