Đánh giá dấu hiệu vật vã, kích thích, li bì khó đánh thức bằng cách quan sát bệnh nhân (phân biệt trẻ hờn với vật vã, kích thích, khi trẻ đàng ngủ hoặc mết mỏi với dấu hiệu li bì khó đánh thức do mất nước) bằng cách đánh thức trẻ dậy, cho trẻ uống, bắt mạch và hỏi bà mẹ số lần trẻ đi ngoài cũng như tình trạng cuảtrẻ khi khám giúp xác định các dấu hiệu trên.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng lâm sàng Nhi khoa Bài giảng lâm sàng Nhi khoa Bộ môn Nhi ĐHY Hà NộiBÀI GIẢNG THỰC HÀNH LÂM SÀNG KHOA TIÊU HÓA ĐẶC ĐIỂM GIẢi PHẪU SINH LÝ BỘ MÁY TIÊU HÓA TRẺ EM I. Hành chính: 1. Số giờ thực hành: 03 tiết 2. Đối tượng: sinh viên Y4 đa khoa 3. Địa điểm: phòng khám đa khoa, Bệnh phòng khoa tiêu hóa bệnh viên nhi TƯ 4. Tên người biên soạn: BS Trần Văn Quang II. Mục tiêu thực hành: 1. Khám được một bộ máy tiêu hoá trẻ bình thường: khám miệng, bụng, xác định gan lách to, bụng chướng, nhận định phân của trẻ bình thường khi ăn sữa mẹ và sữa bò 2. Giải thích được cho bà mẹ các hiện tượng sinh lý và bệnh lý thường gặp có liên quan đến đặc điểm giải phẫu và sinh lý bộ máy tiêu hoá trẻ em III. Nội dung thực hành 1. Kỹ năng khai thác bệnh sử của một trẻ có bệnh liên quan đến tiêu hóa: - Trẻcó nôn không - Tình trạng ăn uống dinh dưỡng - Khai thác các bệnh lý liên quan đến tiêu hóa: rối loạn tiêu hóa, biếng ăn 2. Kỹ năng khám tiêu hóa: - Khám miệng: dưới ánh sáng thường hoặc đèn pin khi bệnh nhân khóc hoặc bảo bệnh nhân há mồm (trẻ lớn). Quan sát trước khi dùng đè lưỡi khám. Dùng đè lưỡi đưa nhẹ, khám hai bên má và quan sát sau đó đè lưỡi nhanh và nhẹ đểquan sát toàn bộ bên trong hầu họng phát hiện các bệnh lý thường gặp ở miệng như tưa lưỡi, viêm loét miệng - Khám bụng cuả trẻ bình thường, cách phát hiện, sờ nắn gan lách to - Đánh giá tình trạng bụng chướng - Thăm khám quan sát bên ngoài vùng hậu môn và nhận biết tình trạng bình thường để xác định các dấu hiệu bệnh lý như hậu môn không đóng khít sau lỵ nhiễm độc, sa trực tràng, nứt kẽ hậu môn - Quan sát và nhận định chất nôn, trớ của trẻ (nếu có) nhận biết sữa mới, sữa vón, dịch vàng... - Quan sát đánh giá phân: ỉa chảy, phân nhày máu mũi 3. Kỹ năng giao tiếp với người mẹ: - Thăm hỏi tạo sự tin tưởng cho người mẹ - Giái thích một số biểu hiện thường gặp về tiêu hóaở trẻ nhỏ như nôn trớ, biếng ăn, rối loạn tiêu hóa - Hướng dẫn người mẹ cách chăm sóc, theo dõi nhứng biểu hiện thường gặp về tiêu hóa BỆNH TIÊU CHẢY CẤP Ở TRẺ EM I. Hành chính: 1. Số giờ thực hành: 06 tiết 2. Đối tượng: sinh viên Y4, Y6 đa khoa 3. Địa điểm: phòng khám đa khoa, Bệnh phòng khoa tiêu hóa bệnh viên nhi TƯ 1Bài giảng lâm sàng Nhi khoa Bộ môn Nhi ĐHY Hà Nội 4. Tên người biên soạn: BS Trần Văn Quang II. Mục tiêu thực hành: 1. Khai thác được bệnh sử của một trẻ bị tiêu chảy cấp 2. Đánh giá, phân loại và phát hiện được các dấu hiệu mất nước trên lâm sàng, phân tích được tính chất phân của trẻ bị tiêu chảy 3. Xử trí được các mức độ mất nước A,B,C theo phác đồ và chỉ đình dùng kháng sinh trong tiêu chảy cấp 4. Thực hành pha, sửdung Oresol và các dung dịch thay thế 5. Hướng dẫn bà mẹ cách theo dõi, sửdụng Oresol khi trẻ bị tiêu chảy và các biện pháp phòng bệnh III. Nội dung thực hành 1. Kỹ năng khai thác bệnh nhân tiêu chảy cấp: - Hỏi tiêu chảy bắt đầu từ khi nào: giúp phân loại tiêu chảy và tiên lượng tiến triển bệnh (thường trong 3 ngày đầu trẻ đi ngoài rất nhiều lần) - Số lần đi ngoài trong ngày - Tính chất phân: toàn nước, nhày máu, tanh, chua... - Khối lượng phân mỗi lần đi ngoài - Trẻcó nôn không - Uống như thế nào - Các triệu chứng kèm theo tiêu chảy: ho, sốt, chướng bụng, chán ăn 2. Kỹ năng phát hiện các dấu hiệu mất nước trên lâm sàng: 2.1. Đánh giá dấu hiệu vật vã, kích thích, li bì khó đánh thức bằng cách quan sát bệnh nhân (phân biệt trẻ hờn với vật vã, kích thích, khi trẻ đàng ngủ hoặc mết mỏi với dấu hiệu li bì khó đánh thức do mất nước) bằng cách đánh thức trẻ dậy, cho trẻ uống, bắt mạch và hỏi bà mẹ số lần trẻ đi ngoài cũng như tình trạng cuảtrẻ khi khám giúp xác định các dấu hiệu trên. 2.2. Đánh giá nếp véo da mất nhanh, chậm và rất chậm: dùng ngón trỏ và ngón cái (tránh dùng đầu ngón như véo gây đau), véo cả da và lớp mỡ dưới da ở vùng bụng theo chiều dọc lên cao và thả ra nhanh: mất nhanh khi nếp da trở về bình thường ngay, mất chậm khi nếp da đó trở về chậm dưới 2 giây và mất rất chậm khi một lúc sau (trên 2 giây) mới trở về bình thường 2.3.Đánh giá trẻ khát: Phải quan sát khi trẻ uống Oresol xem có tình trạng uống háo hức hay không 2.4.Xác định dấu hiệu mắt trũng: khi nhìn thấy mắt trũng rõ. Nếu dấu hiệu này chưa rõ thì hỏi người mẹ bằng câu hỏi mở như chị thấy mắt cháu trông như thế nào? Nếu người mẹ nói thấy mắt trũng thì dấu hiệu được xác định 2.5.Khóc có nước mắt: Quan sát khi trẻ khóc 2.6.Đánh giá tính chất phân: Nhìn và đánh gia tính chất phân qua tã hoặc bô phân: toàn nước, nhày máu mũi, số lượng phân q ...
Bài giảng lâm sàng Nhi khoa
Số trang: 127
Loại file: pdf
Dung lượng: 851.56 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng lâm sàng Nhi khoa hệ tiêu hóa giải phẫu học bệnh học phác đồ điều trị nội cơ sởTài liệu có liên quan:
-
GIÁO TRÌNH phân loại THUỐC THỬ HỮU CƠ
290 trang 133 0 0 -
Giáo trình Sinh lí học trẻ em: Phần 2 - TS Lê Thanh Vân
67 trang 90 0 0 -
Bài giảng Nhập môn giải phẫu học
18 trang 84 0 0 -
Bài giảng Giải phẫu học: Hệ tuần hoàn - ThS.BS. Nguyễn Hoàng Vũ
71 trang 58 1 0 -
Giáo trình Giải phẫu vật nuôi: Phần 1
94 trang 57 0 0 -
Mô hình hóa cơ thể bằng kỹ thuật đồ họa máy tính
9 trang 46 0 0 -
140 trang 46 0 0
-
Bài giảng Giải phẫu sinh lý: Chương 1 - Đại cương
6 trang 39 0 0 -
BỆNH HỌC THỰC HÀNH - LOÃNG XƯƠNG (Osteoporosis)
14 trang 38 0 0 -
93 trang 36 0 0