Bài giảng: Lao màng bụng
Số trang: 28
Loại file: ppt
Dung lượng: 154.00 KB
Lượt xem: 22
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
1. NGUYÊN NHÂN1.1. Định nghĩa : Lao màng bụng là viêm màng bụng do vi trùng lao gây ra nhất là khi có sang thương của lá thành1.2. Vi trùng lao gây bệnh được kể đến gồm: 1.2.1. Mycobacterium tuberculosis1.2.2. Mycobacterium bovis1.2.3 Các vi trùng thuộc nhóm Mycobacterium atypiques
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng: Lao màng bụngLAO MÀNG BỤNG Ths Huỳnh Hiếu Tâm1. NGUYÊN NHÂN1.1. Định nghĩa : Lao màng bụng là viêm màng bụng do vitrùng lao gây ra nhất là khi có sang th ương của lá thành1.2. Vi trùng lao gây bệnh được kể đến gồm:1.2.1. Mycobacterium tuberculosis1.2.2. Mycobacterium bovis1.2.3 Các vi trùng thuộc nhóm Mycobacterium atypiques1.3. Vi trùng lao xâm nhập vào cơ thể và gây bệnh theo s ơ đ ồ : Hô hấpVi trùng lao Lao sơ nhiễm Lao màng bụng nguyên phát Tiêu hóa Lao cơ quan Lao màng bụng thứ phát1.4. Đường đi của vi trùng lao đến màng bụng :1.4.1. Đường máu : Là đường lan tràn chính của vi khu ẩn lao1.4.2. Đường bạch huyết : Từ tổn thương lao ở ruột , ở hạchmạc treo , theo hệ thống bạch huyết vi khu ẩn lao lan tràn t ớimàng bụng . Cũng bằng đường bạch huyết vi khuẩn lao cóthể lan tràn từ tổn thương lao ở màng phổi đến màng bụng vìhệ thống bạch huyết của màng phổi, màng bụng lưu thôngvới nhau qua cơ hoành.1.4.3. Đường tiếp cận : Tổn thương lao ở đường tiêu hoánhư : ruột , hạch mạc treo hoặc ở đường sinh dục như : tửcung , buồng trứng , vòi trứng … Tiến triển vi khuẩn xâmnhập vào màng bụng.1.5. Nguyên nhân gây phản ứng phúc mạc ở các thể :1.5.1. Vai trò của vi trùng lao và độc tố :- Lao bã đậu hóa- Xơ hóa bã đậu- Lao xơ – tràn dịch1.5.2 Vai trò của cơ địa2. Triệu chứng :2.1. Triệu chứng lâm sàng :2.1.1. Cơ địa : Lao màng bụng gặp ở mọi lứa tuổi , thườnggặp ở tuổi dưới 40, gặp nhiều nhất ở lứa tuổi 20-30. Nữ giớibị bệnh nhiều hơn nam : theo các tác giả trong n ước bệnhnhân nữ chiếm 75%, theo các tác giả nước ngoài bệnh nhânnữ chiếm 90%.2.1.2. Các triệu chứng nhiễm lao chung :-Sốt : Sốt nhẹ về chiều , sốt kéo dài, có thể sốt cao. sốt kèmtheo ớn lạnh và ra mồ hôi âm ỉ.- Gầy ốm , sụt cân từ từ- Ăn mất ngon, khó ngủ2.1.3. Các triệu chứng tại ổ bụng :-Đau bụng : Thường gặp , đau bụng âm ỉ , kéo dài , khu trúhay lan tỏa khắp bụng , khám thấy bụng mềm , không đềkháng . Một ít trường hợp đau bụng dữ dội, đột ngột.Khám thấy bụng có phản ứng phúc mạc (đề kháng , co cứng ).- Buồn nôn , nôn : ít gặp-Tiêu chảy : kéo dài , phân sệt ngày vài lần . nên chú ý đ ến laoruột-Báng bụng : Là triệu chứng thường gặp và khiến bệnh nhânđến bệnh viện. Bụng báng xảy ra từ từ, có thể khu trú hay toànthể. Không kèm theo gan to, không có lách to và không tu ầnhoàn bàng hệ đi kèm.- Hội chứng bán tắc ruột : Triệu chứng âm ỉ kéo dài, đau b ụnggò cục, buồn nôn, nôn chút ít , ít trung và đ ại ti ện.- Khám bụng không chướng nhiều , phát hiện quai ru ộtquánh khối hay dấu Koernig.2.1.4. Các triệu chứng của lao phối hợp :-Lao phổi – màng phổi : ho kéo dài , có đàm hay không , cóthể có ho ra máu. Khám phổi có ran nổ , th ổi ống , th ổihang,tràn dịch màng phổi..-Lao ruột : Thường lao hồi manh tràng , tiêu ch ảy có th ểnhư hội chứng lỵ kéo dài, đau quặn bụng có gò cục hay hội-Lao hạch : hạch ngoại biên hay hạch bụng . Thường là đahạch mãn tính , có thể dò ra da để lại sẹo.-Lao cột sống , lao màng não , lao màng tim , lao sinh d ục ,lao tiết niệu…2.1.5. Tiền sử :-Bản thân : lao một cơ quan mà không được điều tr ị hay đi ềutrị không đúng.- Gia đình : người nhà bị lao nhất là lao phổi2.2. Triệu chứng cận lâm sàng :2.2.1. Máu :- Hồng cầu có thể giảm- Bạch cầu thường không tăng , nhưng tỷ lệ lympho th ườngcao.- Tốc độ máu lắng : rất cao khoảng 100 mm giờ đầu2.2.2. IDR (+) thường gặp2.2.3. X quang phổi tìm sang thương lao2.2.4. Tìm vi trùng lao trong đàm : ( soi , cấy ) , trong d ịch v ị( không thực tế )2.2.5. Siêu âm bụng : phát hiện dịch báng , khu trú hay toàn th ể ,giá trị nếu như khám không rõ.2.2.6. Chọc dịch báng và xét nghiệm : dịch vàng chanh , đôi khidịch máu , là dịch tiết, lượng đạm cao > 25 g/L , nhiều t ế bào >250 / mm 3 đa số là tế bào lympho, có thể là đa nhân n ếu ở giaiđoạn sớm. Tìm vi trùng lao trong dịch báng tỷ lệ dương tính th ấp:nhuộm soi trực tiếp hoặc thuần nhất dịch màng bụng , tỷ lệdươngtính khoảng 5%, nuôi cấy tỷ lệ dương tính khoảng 20%-40%. 2.2.7. Nội soi ổ bụng : cung cấp sang thương giải phẫu bệnhđại thể:- Báng bụng- Màng bụng viêm đỏ, phù nề xuất tiết dịch.-Trên toàn bộ bề mặt 2 lá màng bụng có những n ốt kê , lànhững nốt nhỏ như đầu đinh ghim , màu trắng , đều nhau , r ảirác hoặc tụ lại thành từng đám.-Những đám bã đậu do các tổn thương lao nhuyễn hoá . Đôi khicác đám bã đậu này khu trú lại thành ổ áp xe , phá ra thànhbụng hoặc dò vào ruột.-Tổn thương xơ , những dải xơ , đám xởơ màng bụng gây dínhvà co kéo màng bụng và các cơ quan trong ổ bụng .Nếu dày dínhnhiều nội soi rất khó , dễ gây tai biến.2.2.8. Sinh thiết màng bụng : có thể sinh thiết mù hay sinh thi ếtqua nội soi ổ bụng và sinh thiết qua phẫu thuật thăm dò.Nang lao là tổn thương đặc hiệu , đường kính nang lao 0,5-1mm,hình tròn màu xám : trung tâm l ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng: Lao màng bụngLAO MÀNG BỤNG Ths Huỳnh Hiếu Tâm1. NGUYÊN NHÂN1.1. Định nghĩa : Lao màng bụng là viêm màng bụng do vitrùng lao gây ra nhất là khi có sang th ương của lá thành1.2. Vi trùng lao gây bệnh được kể đến gồm:1.2.1. Mycobacterium tuberculosis1.2.2. Mycobacterium bovis1.2.3 Các vi trùng thuộc nhóm Mycobacterium atypiques1.3. Vi trùng lao xâm nhập vào cơ thể và gây bệnh theo s ơ đ ồ : Hô hấpVi trùng lao Lao sơ nhiễm Lao màng bụng nguyên phát Tiêu hóa Lao cơ quan Lao màng bụng thứ phát1.4. Đường đi của vi trùng lao đến màng bụng :1.4.1. Đường máu : Là đường lan tràn chính của vi khu ẩn lao1.4.2. Đường bạch huyết : Từ tổn thương lao ở ruột , ở hạchmạc treo , theo hệ thống bạch huyết vi khu ẩn lao lan tràn t ớimàng bụng . Cũng bằng đường bạch huyết vi khuẩn lao cóthể lan tràn từ tổn thương lao ở màng phổi đến màng bụng vìhệ thống bạch huyết của màng phổi, màng bụng lưu thôngvới nhau qua cơ hoành.1.4.3. Đường tiếp cận : Tổn thương lao ở đường tiêu hoánhư : ruột , hạch mạc treo hoặc ở đường sinh dục như : tửcung , buồng trứng , vòi trứng … Tiến triển vi khuẩn xâmnhập vào màng bụng.1.5. Nguyên nhân gây phản ứng phúc mạc ở các thể :1.5.1. Vai trò của vi trùng lao và độc tố :- Lao bã đậu hóa- Xơ hóa bã đậu- Lao xơ – tràn dịch1.5.2 Vai trò của cơ địa2. Triệu chứng :2.1. Triệu chứng lâm sàng :2.1.1. Cơ địa : Lao màng bụng gặp ở mọi lứa tuổi , thườnggặp ở tuổi dưới 40, gặp nhiều nhất ở lứa tuổi 20-30. Nữ giớibị bệnh nhiều hơn nam : theo các tác giả trong n ước bệnhnhân nữ chiếm 75%, theo các tác giả nước ngoài bệnh nhânnữ chiếm 90%.2.1.2. Các triệu chứng nhiễm lao chung :-Sốt : Sốt nhẹ về chiều , sốt kéo dài, có thể sốt cao. sốt kèmtheo ớn lạnh và ra mồ hôi âm ỉ.- Gầy ốm , sụt cân từ từ- Ăn mất ngon, khó ngủ2.1.3. Các triệu chứng tại ổ bụng :-Đau bụng : Thường gặp , đau bụng âm ỉ , kéo dài , khu trúhay lan tỏa khắp bụng , khám thấy bụng mềm , không đềkháng . Một ít trường hợp đau bụng dữ dội, đột ngột.Khám thấy bụng có phản ứng phúc mạc (đề kháng , co cứng ).- Buồn nôn , nôn : ít gặp-Tiêu chảy : kéo dài , phân sệt ngày vài lần . nên chú ý đ ến laoruột-Báng bụng : Là triệu chứng thường gặp và khiến bệnh nhânđến bệnh viện. Bụng báng xảy ra từ từ, có thể khu trú hay toànthể. Không kèm theo gan to, không có lách to và không tu ầnhoàn bàng hệ đi kèm.- Hội chứng bán tắc ruột : Triệu chứng âm ỉ kéo dài, đau b ụnggò cục, buồn nôn, nôn chút ít , ít trung và đ ại ti ện.- Khám bụng không chướng nhiều , phát hiện quai ru ộtquánh khối hay dấu Koernig.2.1.4. Các triệu chứng của lao phối hợp :-Lao phổi – màng phổi : ho kéo dài , có đàm hay không , cóthể có ho ra máu. Khám phổi có ran nổ , th ổi ống , th ổihang,tràn dịch màng phổi..-Lao ruột : Thường lao hồi manh tràng , tiêu ch ảy có th ểnhư hội chứng lỵ kéo dài, đau quặn bụng có gò cục hay hội-Lao hạch : hạch ngoại biên hay hạch bụng . Thường là đahạch mãn tính , có thể dò ra da để lại sẹo.-Lao cột sống , lao màng não , lao màng tim , lao sinh d ục ,lao tiết niệu…2.1.5. Tiền sử :-Bản thân : lao một cơ quan mà không được điều tr ị hay đi ềutrị không đúng.- Gia đình : người nhà bị lao nhất là lao phổi2.2. Triệu chứng cận lâm sàng :2.2.1. Máu :- Hồng cầu có thể giảm- Bạch cầu thường không tăng , nhưng tỷ lệ lympho th ườngcao.- Tốc độ máu lắng : rất cao khoảng 100 mm giờ đầu2.2.2. IDR (+) thường gặp2.2.3. X quang phổi tìm sang thương lao2.2.4. Tìm vi trùng lao trong đàm : ( soi , cấy ) , trong d ịch v ị( không thực tế )2.2.5. Siêu âm bụng : phát hiện dịch báng , khu trú hay toàn th ể ,giá trị nếu như khám không rõ.2.2.6. Chọc dịch báng và xét nghiệm : dịch vàng chanh , đôi khidịch máu , là dịch tiết, lượng đạm cao > 25 g/L , nhiều t ế bào >250 / mm 3 đa số là tế bào lympho, có thể là đa nhân n ếu ở giaiđoạn sớm. Tìm vi trùng lao trong dịch báng tỷ lệ dương tính th ấp:nhuộm soi trực tiếp hoặc thuần nhất dịch màng bụng , tỷ lệdươngtính khoảng 5%, nuôi cấy tỷ lệ dương tính khoảng 20%-40%. 2.2.7. Nội soi ổ bụng : cung cấp sang thương giải phẫu bệnhđại thể:- Báng bụng- Màng bụng viêm đỏ, phù nề xuất tiết dịch.-Trên toàn bộ bề mặt 2 lá màng bụng có những n ốt kê , lànhững nốt nhỏ như đầu đinh ghim , màu trắng , đều nhau , r ảirác hoặc tụ lại thành từng đám.-Những đám bã đậu do các tổn thương lao nhuyễn hoá . Đôi khicác đám bã đậu này khu trú lại thành ổ áp xe , phá ra thànhbụng hoặc dò vào ruột.-Tổn thương xơ , những dải xơ , đám xởơ màng bụng gây dínhvà co kéo màng bụng và các cơ quan trong ổ bụng .Nếu dày dínhnhiều nội soi rất khó , dễ gây tai biến.2.2.8. Sinh thiết màng bụng : có thể sinh thiết mù hay sinh thi ếtqua nội soi ổ bụng và sinh thiết qua phẫu thuật thăm dò.Nang lao là tổn thương đặc hiệu , đường kính nang lao 0,5-1mm,hình tròn màu xám : trung tâm l ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Lao màng bụng bài giảng Lao màng bụng tài liệu Lao màng bụng bệnh học điều trị bệnh giải phẩu học y lâm sàngTài liệu có liên quan:
-
GIÁO TRÌNH phân loại THUỐC THỬ HỮU CƠ
290 trang 133 0 0 -
Bài giảng Nhập môn giải phẫu học
18 trang 84 0 0 -
Bài giảng Giải phẫu học: Hệ tuần hoàn - ThS.BS. Nguyễn Hoàng Vũ
71 trang 58 1 0 -
Giáo trình Giải phẫu vật nuôi: Phần 1
94 trang 57 0 0 -
25 trang 48 0 0
-
140 trang 46 0 0
-
Mô hình hóa cơ thể bằng kỹ thuật đồ họa máy tính
9 trang 46 0 0 -
Bài giảng Giải phẫu sinh lý: Chương 1 - Đại cương
6 trang 39 0 0 -
BỆNH HỌC THỰC HÀNH - LOÃNG XƯƠNG (Osteoporosis)
14 trang 38 0 0 -
bệnh học lao: phần 1 - nxb y học
79 trang 36 0 0