Bài giảng Mô hình toán kinh tế: Chương 4 - ĐH Kinh tế Quốc dân
Số trang: 37
Loại file: pdf
Dung lượng: 158.49 KB
Lượt xem: 24
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Chương 4 Mô hình quản lý dự trữ, chương học này trình bày nội dung cần tìm hiểu sau: Đặt vấn đề, Các khái niệm cơ bản, Một số mô hình quản lý dự trữ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Mô hình toán kinh tế: Chương 4 - ĐH Kinh tế Quốc dân CHƯƠNG IV MÔ HÌNH QUẢN LÝ DỰ TRỮ I. Đặt vấn đề II. Các khái niệm cơ bản III. Một số mô hình quản lý dự trữ I. Đặt vấn đề - Để hoạt động SX – KD diễn ra được liên tục thì mọi DN đều phải có chiến lược dự trữ về các YTSX hoặc hàng hoá được sản xuất ra. Việc tiến hành dự trữ sẽ kéo theo các loại chi phí. + Nếu dự trữ quá nhiều sẽ thì phải chịu một khoản chi phí dự trữ lớn hơn dự kiến. + Nếu dự trữ quá ít sẽ gây ra thiếu hụt dự trữ và có thể làm cho hoạt động SX – KD bị gián đoạn hoặc gây ra những tổn thất nhất định. - Lý thyết quản lý dự trữ đưa ra phương pháp xác định mức dự trữ hợp lý đảm bảo hoạt động SX – KD được liên tục sao cho chi phí ít tốn kém nhất. II. Các khái niệm cơ bản - Hàng hóa: là đối tượng cần dự trữ cho hoạt động SX – KD nào đó - Nhu cầu: là khối lượng hàng hoá cần thiết dự trữ và sẽ được tiêu thụ trong một khoảng thời gian T (thông thường là 1 năm) - Cung cấp: là khả năng cung cấp hàng cho quá trình dự trữ và tiêu thụ - Kho dự trữ: là một điều kiện nào đó để bảo quản đối tượng càn được dự trữ - Thời gian đặt hàng: là khoảng thời gian từ khi bắt đầu đặt hàng đến khi hàng bắt đầu được đưa vào dự trữ và tiêu thụ - Chu kỳ dự trữ: là là khoảng thời gian dự trữ và tiêu thụ khối lượng hàng của một lần đặt mua. - Điểm đặt hàng: là mức hàng còn dự trữ trong kho khi cần bắt đầu đặt hàng cho chu kỳ sau. - Chi phí mua hàng (giá hàng): là chi phí trực tiếp cho một đơn vị hàng về đến kho. - Chi phí đặt hàng: là chi phí cố định cho một lần đặt hàng - Chi phí dự trữ (chi phí bảo quản – chi phí kho): là chi phí cho một đơn vị hàng hoá cần dự trữ tính trong một đơn vị thời gian, thông thường nó được tính tỷ lệ với giá hàng thông qua một hệ số chi phí gọi là hệ số chi phí bảo quản hay hệ số chi phí dự trữ. - Các chi phí khác: chi phí do thiếu hụt dự trữ, chi phí do dự trữ dư thừa so với dự kiến. III. Một số mô hình dự trữ 1. Mô hình dự trữ Wilson 2. Mô hình dự trữ nhiều mức giá 1. Mô hình dự trữ Wilson a. Mô tả bài toán - Giả sử: + Nhu cầu dự trữ và tiêu thụ của một DN về một loại hàng hoá trong thời kỳ T (một năm) là Q đơn vị + Cường độ tiêu thụ hàng hoá của DN là đều đặn và thời gian bổ sung hàng hoá vào kho là không đáng kể + Chi phí cho một lần đặt hàng do bên cung ứng đưa ra là A + Giá một đơn vị hàng do bên cung ứng ấn định là C + Hệ số chi phí dự trữ trung bình cho một đơn vị hàng trong một năm là I + Thời gian đặt hàng là T0(tháng) - Bài toán: Hãy xác định số lần đặt mua hàng trong một năm và lượng hàng đặt mua mỗi lần sao cho tổng chi phí là nhỏ nhất. b. Xây dựng mô hình - Giả sử: Nhu cầu được đáp ứng bằng cách mua 1 lần Q đơn vị cho một chu kỳ dự trữ và tiêu thụ (1 năm) + Các loại chi phí phát sinh trong một năm: +> Chi phí mua lô hàng Q đơn vị: CQ +> Chi phí cho 1 lần đặt hàng: A +> Chi phí dự trữ trung bình trong 1 năm: ICQ/2 + Gọi F1 là tổng chi phí: F1 = CQ + A + ICQ/2 - Giả sử: Nhu cầu được đáp ứng bằng cách mua 2 lần, mỗi lần Q/2 đơn vị cho một chu kỳ dự trữ và tiêu thụ (1/2 năm) + Các loại chi phí phát sinh trong một năm: +> Chi phí mua lô hàng Q đơn vị: CQ +> Chi phí cho 2 lần đặt hàng: 2A +> Chi phí dự trữ trung bình trong 1 năm: ICQ/4 + Gọi F2 là tổng chi phí: F2 = CQ + 2A + ICQ/2 - Giả sử: Nhu cầu được đáp ứng bằng cách mua n lần mỗi lần q = Q/n đơn vị cho một chu kỳ dự trữ và tiêu thụ t năm (1/12 năm) + Các loại chi phí phát sinh trong một năm: +> Chi phí mua lô hàng Q đơn vị: CQ +> Chi phí cho n lần đặt hàng: nA = AQ/q +> Chi phí dự trữ trung bình trong 1 năm: ICQ/2n = ICq/2 + Gọi Fn là tổng chi phí: Fn = CQ + nA + ICQ/2n hay: F(q) = CQ + AQ/q + ICq/2 - Bài toán: Xác định q > 0: F(q) = CQ + AQ/q + ICq/2 Min - Nhận xét: Đây là một mô hình toán kinh tế + Các biến nội sinh là q và F + Các biến ngoại sinh là C, Q, A, I c. Phân tích mô hình - Xác định lượng hàng đặt mua mỗi lần + Điều kiện cần: dF (q) 2 AQ 0 q* dq IC + Điều kiện đủ luôn thoả mãn với mọi q > 0 + Công thức trên cho phép DN xác định quy mô kho cần thuê để tiến hành dự trữ hàng hoá - Các loại chi phí tối ưu trong một năm + Chi phí mua lô hàng: CQ AQ ICq* ICAQ + Chi phí đặt hàng và chi phí dự trữ tối ưu: * q 2 2 AQ ICq * + Tổng chi phí tối ưu: * * F F ( q ) QC * q 2 CQ ICq * CQ 2 AQIC - Các chỉ tiêu tối ưu khác Q CQ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Mô hình toán kinh tế: Chương 4 - ĐH Kinh tế Quốc dân CHƯƠNG IV MÔ HÌNH QUẢN LÝ DỰ TRỮ I. Đặt vấn đề II. Các khái niệm cơ bản III. Một số mô hình quản lý dự trữ I. Đặt vấn đề - Để hoạt động SX – KD diễn ra được liên tục thì mọi DN đều phải có chiến lược dự trữ về các YTSX hoặc hàng hoá được sản xuất ra. Việc tiến hành dự trữ sẽ kéo theo các loại chi phí. + Nếu dự trữ quá nhiều sẽ thì phải chịu một khoản chi phí dự trữ lớn hơn dự kiến. + Nếu dự trữ quá ít sẽ gây ra thiếu hụt dự trữ và có thể làm cho hoạt động SX – KD bị gián đoạn hoặc gây ra những tổn thất nhất định. - Lý thyết quản lý dự trữ đưa ra phương pháp xác định mức dự trữ hợp lý đảm bảo hoạt động SX – KD được liên tục sao cho chi phí ít tốn kém nhất. II. Các khái niệm cơ bản - Hàng hóa: là đối tượng cần dự trữ cho hoạt động SX – KD nào đó - Nhu cầu: là khối lượng hàng hoá cần thiết dự trữ và sẽ được tiêu thụ trong một khoảng thời gian T (thông thường là 1 năm) - Cung cấp: là khả năng cung cấp hàng cho quá trình dự trữ và tiêu thụ - Kho dự trữ: là một điều kiện nào đó để bảo quản đối tượng càn được dự trữ - Thời gian đặt hàng: là khoảng thời gian từ khi bắt đầu đặt hàng đến khi hàng bắt đầu được đưa vào dự trữ và tiêu thụ - Chu kỳ dự trữ: là là khoảng thời gian dự trữ và tiêu thụ khối lượng hàng của một lần đặt mua. - Điểm đặt hàng: là mức hàng còn dự trữ trong kho khi cần bắt đầu đặt hàng cho chu kỳ sau. - Chi phí mua hàng (giá hàng): là chi phí trực tiếp cho một đơn vị hàng về đến kho. - Chi phí đặt hàng: là chi phí cố định cho một lần đặt hàng - Chi phí dự trữ (chi phí bảo quản – chi phí kho): là chi phí cho một đơn vị hàng hoá cần dự trữ tính trong một đơn vị thời gian, thông thường nó được tính tỷ lệ với giá hàng thông qua một hệ số chi phí gọi là hệ số chi phí bảo quản hay hệ số chi phí dự trữ. - Các chi phí khác: chi phí do thiếu hụt dự trữ, chi phí do dự trữ dư thừa so với dự kiến. III. Một số mô hình dự trữ 1. Mô hình dự trữ Wilson 2. Mô hình dự trữ nhiều mức giá 1. Mô hình dự trữ Wilson a. Mô tả bài toán - Giả sử: + Nhu cầu dự trữ và tiêu thụ của một DN về một loại hàng hoá trong thời kỳ T (một năm) là Q đơn vị + Cường độ tiêu thụ hàng hoá của DN là đều đặn và thời gian bổ sung hàng hoá vào kho là không đáng kể + Chi phí cho một lần đặt hàng do bên cung ứng đưa ra là A + Giá một đơn vị hàng do bên cung ứng ấn định là C + Hệ số chi phí dự trữ trung bình cho một đơn vị hàng trong một năm là I + Thời gian đặt hàng là T0(tháng) - Bài toán: Hãy xác định số lần đặt mua hàng trong một năm và lượng hàng đặt mua mỗi lần sao cho tổng chi phí là nhỏ nhất. b. Xây dựng mô hình - Giả sử: Nhu cầu được đáp ứng bằng cách mua 1 lần Q đơn vị cho một chu kỳ dự trữ và tiêu thụ (1 năm) + Các loại chi phí phát sinh trong một năm: +> Chi phí mua lô hàng Q đơn vị: CQ +> Chi phí cho 1 lần đặt hàng: A +> Chi phí dự trữ trung bình trong 1 năm: ICQ/2 + Gọi F1 là tổng chi phí: F1 = CQ + A + ICQ/2 - Giả sử: Nhu cầu được đáp ứng bằng cách mua 2 lần, mỗi lần Q/2 đơn vị cho một chu kỳ dự trữ và tiêu thụ (1/2 năm) + Các loại chi phí phát sinh trong một năm: +> Chi phí mua lô hàng Q đơn vị: CQ +> Chi phí cho 2 lần đặt hàng: 2A +> Chi phí dự trữ trung bình trong 1 năm: ICQ/4 + Gọi F2 là tổng chi phí: F2 = CQ + 2A + ICQ/2 - Giả sử: Nhu cầu được đáp ứng bằng cách mua n lần mỗi lần q = Q/n đơn vị cho một chu kỳ dự trữ và tiêu thụ t năm (1/12 năm) + Các loại chi phí phát sinh trong một năm: +> Chi phí mua lô hàng Q đơn vị: CQ +> Chi phí cho n lần đặt hàng: nA = AQ/q +> Chi phí dự trữ trung bình trong 1 năm: ICQ/2n = ICq/2 + Gọi Fn là tổng chi phí: Fn = CQ + nA + ICQ/2n hay: F(q) = CQ + AQ/q + ICq/2 - Bài toán: Xác định q > 0: F(q) = CQ + AQ/q + ICq/2 Min - Nhận xét: Đây là một mô hình toán kinh tế + Các biến nội sinh là q và F + Các biến ngoại sinh là C, Q, A, I c. Phân tích mô hình - Xác định lượng hàng đặt mua mỗi lần + Điều kiện cần: dF (q) 2 AQ 0 q* dq IC + Điều kiện đủ luôn thoả mãn với mọi q > 0 + Công thức trên cho phép DN xác định quy mô kho cần thuê để tiến hành dự trữ hàng hoá - Các loại chi phí tối ưu trong một năm + Chi phí mua lô hàng: CQ AQ ICq* ICAQ + Chi phí đặt hàng và chi phí dự trữ tối ưu: * q 2 2 AQ ICq * + Tổng chi phí tối ưu: * * F F ( q ) QC * q 2 CQ ICq * CQ 2 AQIC - Các chỉ tiêu tối ưu khác Q CQ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Mô hình toán Toán kinh tế Mô hình toán kinh tế Bài giảng toán kinh tế Mô hình quản lý dự trữ Lý thuyết toán kinh tếTài liệu có liên quan:
-
Giáo trình Toán kinh tế: Phần 1 - Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội (năm 2022)
59 trang 354 0 0 -
Đề cương học phần Toán kinh tế
32 trang 230 0 0 -
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG - NGÂN HÀNG ĐỀ THI HẾT HỌC PHẦN HỌC PHẦN: TOÁN KINH TẾ
9 trang 216 0 0 -
Giáo trình Toán kinh tế: Phần 1 (dành cho hệ Cao đẳng chuyên ngành Kế toán)
146 trang 140 0 0 -
TOÁN THỐNG KÊ - GIỚI THIỆU MÔN HỌC - CÁC KHÁI NIỆM CHỦ YẾU
5 trang 123 0 0 -
Tóm tắt công thức Xác Suất - Thống Kê
16 trang 115 0 0 -
Bài giảng Mô hình toán kinh tế - Chương 2: Nội dung của phương pháp mô hình trong nghiên cứu kinh tế
33 trang 112 0 0 -
Đề cương thi tuyển sinh sau đại học: Toán kinh tế
12 trang 90 0 0 -
Giáo trình Toán kinh tế: Phần 2
60 trang 75 0 0 -
Bài giảng Toán kinh tế - Đàm Thanh Phương, Ngô Mạnh Tưởng
75 trang 66 0 0