
Bài giảng Phác đồ điều trị nhi khoa 2013 - Chương 5: Tim mạch
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Phác đồ điều trị nhi khoa 2013 - Chương 5: Tim mạch PHAÙC ÑOÀ ÑIEÀU TRÒ BEÄNH VIEÄN NHI ÑOÀNG 2 2013 BỆNH KAWASAKI Ở TRẺ EM I. ĐẠI CƢƠNG 1. Định nghĩa: Kawasaki là bệnh lý viêm mạch máu hệ thống cấp tính, xảy ra ở nhũ nhi và trẻ nhỏ. Tổn thương chủ yếu trên các mạch máu có kích thước trung bình và nhỏ, mà quan trọng nhất là hệ mạch vành. 2. Đặc điểm dịch tễ: - Tuổi: trên 80% các trường hợp xảy ra ở trẻ dưới 4 tuổi, 60% ở trẻ dưới 2 tuổi, thường gặp từ 9 đến 11 tháng tuổi. Trẻ dưới 6 tháng và trên 8 tuổi ít bệnh nhưng tỉ lệ tổn thương mạch vành ở nhóm này cao hơn so với tỉ lệ chung. - Giới: trẻ trai mắc bệnh nhiều hơn trẻ gái với tỉ lệ nam/nữ là 1,5-1,7/1. - Yếu tố gia đình: tiền căn gia đình được ghi nhận trong 1% trường hợp. 3. Nguyên nhân: Mă ̣c dù đã có nhiề u nghiên cứu để tìm nguyên nhân gây bê ̣nh nhưng cho tới nay vẫn còn nhiêu điể m chưa sáng tỏ trong bê ̣nh nguyê n của bê ̣nh . Các tác giả đã thống nhất đưa ra những tác nhân sau có thể là nguyên nhân gây bệnh : - Tác nhân nhiễm trùng : có thể là vi khuẩ n (Leptospira, Propionibacterium acnes, Streptococci, Staphylococci, Clamydia), Rickettsia, Virut (Retrovirus, Epstein- Barr virus, Parvovirus, Parainfluenza 2 hoặc 3, Coronavirus NL-63…) và Nấ m. - Tác nhân không nhiễm trùng : có một số giả thuyết khác đưa ra như thu ốc trừ sâu , hoá chất, kim loa ̣i nă ̣ng hay phấ n hoaII. LÂM SÀNG 1. Triệu chứng lâm sàng: Biể u hiê ̣n lâm sàng của bê ̣nh rấ t phong phú và đa da ̣ng tùy theo mức đô ̣ viêm và vi ̣trí của các ma ̣ch máu nhỏ đế n trung bình . - Các biể u hiêṇ lâm sàng hay gă ̣p: + Sốt kéo dài trên 5 ngày: Bê ̣nh thường khởi phát đô ̣t ngô ̣t với triê ̣u chứng số t cao nhưng cũng có khi là biể u hiê ̣n của viêm long đường hô hấ p trên . Số t là triê ̣u chứng thường gă ̣p . Số t cao liên tu ̣c 5 ngày hoă ̣c hơn , nhiê ̣t đô ̣ thường từ 38 oC đến 40oC và không đáp ứng với kháng sinh. + Viêm kế t ma ̣c hai bên : Xuấ t hiê ̣n sau khi trẻ sốt vài giờ đến 2-3 ngày, không xuấ t tiế t, không ta ̣o mủ , giác ma ̣c trong suố t . Bê ̣nh nhân có cảm giác sơ ̣ ánh sáng . Triệu chứng này thường tự hế t không cầ n điề u tri ̣. + Thay đổi môi và khoang miệng: Xuấ t hiê ̣n sau khi trẻ số t 1-2 ngày như họng đỏ, môi đỏ, khô, nứt và lưỡi dâu + Thay đổi ở đầu chi: 1 PHAÙC ÑOÀ ÑIEÀU TRÒ BEÄNH VIEÄN NHI ÑOÀNG 2 2013 SUY TIM I. ĐẠI CƢƠNG: 1. Định nghĩa: Suy tim là mô ̣t hô ̣i chứng lâm sàng phức ta ̣p , là hậu quả của tổn thương thực thể hay rố i loạn chức năng của tim , dẫn đế n tình trạng tim không bơm máu đủ để đáp ứng nhu cầu chuyển hóa của các mô, hoặc chỉ đáp ứng đủ khi áp suất làm đầy thất tăng cao. 2. Nguyên nhân: - Ở trẻ nhũ nhi: bê ̣nh tim bẩm sinh, viêm cơ tim, bệnh cơ tim, rố i loạn nhịp tim, ngạt ở trẻ sơ sinh, suy hoặc cường giáp bẩm sinh. - Ở trẻ lớn: bệnh tim do thấp, bệnh cơ tim dañ n ở, bệnh cơ tim phì đại, bệnh cơ tim hạn chế, viêm nội tâm mạc, rố i lo ạn nhịp tim , viêm cơ tim , quá t ải thể tích, thiếu máu nặng, cao huyết áp, cao áp phổi, cường giáp.II. CHẨN ĐOÁN: 1. Triệu chứng lâm sàng: - Không có một triệu chứng đơn độc nào giúp xác định suy tim ở trẻ em. - Triệu chứng suy tim trái : khó thở co lõm, da tái, tiếng gallop ở mỏm, ran ở phổi. - Triệu chứng suy tim phải: gan to, phù ngoại biên, tĩnh mạch cổ nổi và dấ u hiê ̣u ph ản hồi gan tĩnh mạch cổ. - Suy dinh dưỡng, chậm tăng cân, nhiễm trùng hô hấp dưới tái phát. - Biến chứng của suy tim : giảm oxy máu , sốc tim, phù ph ổi, suy đa cơ quan nhất là chức năng hô hấp. 2. Triệu chứng cận lâm sàng: - Xét nghiệm thường qui : X quang tim phổi, ECG, siêu âm tim, công thức máu , khí máu động mạch, Ion đồ. - Suy tim nặng: chức năng thận, gan. - Nếu có sốc tim: lactate máu . - Trong viêm cơ tim cấp do siêu vi: men tim. 3. Chẩn đoán xác định: dựa vào các triệu chúng lâm sàng và cận lâm sàng (bảng) 4. Tiêu chuẩn nhập viện: khi có triệu chứng suy tim mất bù - Triệu chứng cơ năng: khó thở, mệt, tím tái, tiểu ít, bỏ bú. 1 PHAÙC ÑOÀ ÑIEÀU TRÒ BEÄNH VIEÄN NHI ÑOÀNG 2 2013 - Triệu chứng thực thể: mạch nhanh, huyết áp thấp, thở nhanh, phổi có ran, tim to, tim nhanh, gallop, gan to,.. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Phác đồ điều trị nhi khoa Phác đồ điều trị nhi khoa Tìm hiểu phác đồ điều trị nhi khoa Bệnh tim mạch Bệnh kawasaki ở trẻ em Bệnh suy timTài liệu có liên quan:
-
Ứng dụng kỹ thuật máy học vào phân loại bệnh tim
9 trang 238 0 0 -
Tìm hiểu về Phác đồ điều trị nhi khoa 2013 (Xuất bản lần thứ 8): Phần 1
1029 trang 183 0 0 -
4 trang 87 0 0
-
19 trang 85 0 0
-
Cách phòng và điều trị bệnh tim mạch: Phần 1
73 trang 46 0 0 -
Bác sĩ tốt nhất là chính mình: để trái tim luôn khỏe mạnh (Tập 8) - Phần 1
80 trang 45 0 0 -
Mối liên quan giữa tiêu thụ thức uống có đường và thừa cân ở học sinh thành phố Hồ Chí Minh
9 trang 44 0 0 -
6 Dấu hiệu thường gặp trong bệnh tim mạch
5 trang 44 0 0 -
Báo cáo Lợi ích của phòng ngừa tiên phát bằng statin: Thấy gì qua nghiên cứu JUPITER?
34 trang 43 0 0 -
Bệnh học nội khoa - Đại học Y Hà Nội
606 trang 40 0 0 -
5 trang 40 0 0
-
Khảo sát tình trạng loãng xương ở bệnh nhân lớn tuổi điều trị tại khoa nội cơ xương khớp
7 trang 38 0 0 -
23 trang 37 0 0
-
Phòng bệnh và điều trị bệnh cao huyết áp
186 trang 33 0 0 -
126 trang 33 0 0
-
Kiến thức, thái độ và thực hành đối với việc hút thuốc tại trường THPT Hưng Đạo tỉnh Hải Dương
9 trang 32 0 0 -
42 trang 32 0 0
-
BIẾN CHỨNG NHỒI MÁU CƠ TIM (Kỳ 9)
6 trang 31 0 0 -
MSCT – 64 trong hội chứng ALCAPA
14 trang 31 0 0 -
6 trang 30 0 0