Bài giảng "Quản lý đa yếu tố nguy cơ trong dự phòng đột quỵ thứ phát tối ưu" trình bày những nội dung chính gồm: các yếu tố nguy cơ gây đột quỵ tái phát; phòng ngừa đột quỵ thứ phát; kiểm soát các yếu tố nguy cơ gây đột quỵ tái phát; Các nghiên cứu về phòng ngừa đột quỵ nguyên phát và thứ phát;... Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Quản lý đa yếu tố nguy cơ trong dự phòng đột quỵ thứ phát tối ưu - TS.BS. Hoàng Văn Sỹ Quản lý đa yếu tố nguy cơ trong dự phòng Đột quỵ thứ phát tối ưu TS.BS. Hoàng Văn Sỹ Đại học Y Dược Tp. Hồ Chí Minh Khoa Nội Tim mạch BV Chợ Rẫy Gắng nặng đột quỵ trên thế giới Tỉ suất đột quỵ mới mắc Tỉ suất đột quỵ lưu hành 300 800 281 700 250 278 715 256 258 600 676 246 251 250 200 221 217 500 546 490 502 150 400 435 300 387 393 360 100 200 50 100 0 0 1990 2005 2010 1990 2005 2010 Tử vong do đột quỵ 140 120 131 100 117 115 105 Age –adjusted per 80 96.5 99 88 100,000 patients years 60 72.3 61 40 20 0 1990 2005 2010 High income Low/Middle Income Globally Feigin V et at. Lancet Neurol 2016; 15: 913–2 Tử vong do đột quỵ ở châu Á cao hơn châu Âu WHO, World Health Organization; DALY, disability-adjusted life year Kim AS & Johnston SC, Circulation 2011;124:314-23 3 Đột quỵ TMCB ở Việt Nam có tỉ lệ tử vong cao Nghiên cứu tại BV Đà Nẵng năm 2012 BV Đà Nẵng 03/2010 – 02/2011 43,5% Đột quỵ TMCB 20% Tử vong sau 28 ngày 754 BN Đột quỵ 4 Dịch tễ học ▪ During 66-year follow-up, TIA crude incidence rate was 1.19/1000 person-years. ▪ Over a median of 8.86 years after TIA, 29.8% of participants had a Thiết kế nghiên cứu stroke: ▪ US retrospective, population- ➢ 21.5% within 7 days. based cohort study ➢ 30.8% within 30 days. (Framingham Heart Study) of ➢ 39.2% within 90 days. 14,059 participants with no ➢ 48.5% more than 1 year later. history of TIA, stroke. ▪ Median time to stroke: 1.64 years. ▪ Matched cohort analysis: ▪ Adjusted cumulative 10-year hazard for stroke: ...