Bài tập nhóm: Đối chiếu phụ âm trong tiếng Việt và tiếng Anh
Số trang: 19
Loại file: pdf
Dung lượng: 529.48 KB
Lượt xem: 22
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Phụ âm (consonant): về cơ bản là tiếng động, được cấu tạo do sự cản trở không khí trên lối thoát của nó. So sánh nguyên âm và phụ âmPhụ âm Nguyên âm a.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài tập nhóm: Đối chiếu phụ âm trong tiếng Việt và tiếng Anh ĐỐI CHIẾU PHỤ ÂMTRONG TIẾNG ANH VÀ TIẾNG VIỆT Nhóm 1: Nhật Duy- Thu Hiền- Trần Thanh Tâm- Minh Hiếu- Nguyệt Quế- Võ Yên- Huỳnh Yên- Thành Luân. BƯỚC 1: MIÊU TẢ• Phụ âm (consonant): về cơ bản là tiếng động, được cấu tạo do sự cản trở không khí trên lối thoát của nó.• So sánh nguyên âm và phụ âm Phụ âm Nguyên âm a.Khi phát âm, không khí ra tự do. a.Khi phát âm, không khí đi ra bị cản lại ở một chỗ nào đó. a.Bộ máy phát âm căng thẳng toàn a.Bộ máy phát âm căng thẳng bộ bộ. phận (ở nơi bị cản) a.Nguyên âm là tiếng thanh a.Phụ âm là tiếng ồn a.Nguyên âm cường độ yếu a.Phụ âm cường độ mạnh Cơ sở miêu tả phụ âm• Đặc điểm cơ bản của phụ âm là khi phát âm chúng được cấu tạo bằng luồng không khí bị cản trở. Sự cản trở này diễn ra bằng những cách khác nhau và ở những bộ phận khác nhau của cơ quan phát âm.• Do đó xét về đặc điểm cấu âm, các phụ âm được miêu tả theo tiêu chí cơ bản sau:Tiêu chí 1: Theo phương thức cấu âm Các âm tắc Phụ âm bật hơi: có tiếng nổ nhẹ và có cọ xát ở khe hở giữa 2 mép dây thanh khi thoát ra. Ví dụ: Âm c ([k]) trong tiếng Anh hay th ([t’]) trong tiếng Việt Phụ âm mũi: không khí thoát ra theo đường mũi chứ không phải miệng. Ví dụ: [m], [n] Âm tắc nổ: không khí đi ra bị cản trở hoàn toàn, phải phá vỡ sự cản trở ấy để thoát ra ngoài và gây tiếng nổ nhẹ.Ví dụ: [p], [t], [k] Các âm xát: sinh ra bởi luồng không khí đi ra bị cản trở 1 phần, phải lách qua khe hở với sự cọ xát của bộ phận cấu âm. Ví dụ: [f], [v] Các âm rung: luông không khí thoát ra luân phiên bị lưỡi chặn nhưng lại thoát ra ngay do chỗ chặn mở ra Ví dụ: [R], [r]Tiêu chí 2: Theo vị trí cấu âmTheo nguyên tắc phân tích bộ phận cản trở không khí phát ra, có thể có các loại phụ âm sau dựa theo vị trí cản trở đó như sau Âm môi: không khí đi qua bị cản trở bởi môi. Môi – môi: [p], [b] ; Môi – răng: [f,] [v] Âm đầu lưỡi: tùy theo cách đặt lưỡi mà có sự phân loại Đầu lưỡi – răng: [t] ; Đầu lưỡi – lợi: [d]; Quặt lưỡi / lưỡi ngạc: [r], [t̺ʰ] Âm họng / thanh hầu: [h] Âm mạc – gốc lưỡi: [k], [g] Âm ngạc – mặt lưỡi: [ɲ], [j]• Tiêu chí 3: Theo đặc trưng âm học• Phân chia theo tỉ lệ tiếng động và tiếng thanh• Các âm vang: tiếng thanh là cơ bản• [m], [n], [ŋ], [ɲ]• Các âm ồn: tiếng động/ồn là cơ bản – Âm hữu thanh: [b], [d], [g], [z] – Âm vô thanh: [p], [t], [k], [s]Miêu tả phụ âm trong tiếng Anh và tiếng Việt Phụ âm trong tiếng Anh Trong tiếng Anh, có 24 phụ âm là : /p, b, m,f, v, t, d, k, g, l, s, z, h, n, j, r, w, ŋ, θ, t∫, dЗ, З,∫, ð/ được phân loại theo bảng sau: Vị trí Môi-môi Môi-răng Răng Lợi Ngạc-lợi Ngạc Mạc Họng (bilabia) (labiodental) (dental) Alveolar) (palatoalveolar) (palatal) (Velar) (glottal)Phương thức Tắc (plosive) p, b t, d k, g Xát (fricative) θ, ð s, z ∫, ʒ h Tắc-xát t∫, dʒ (affricative) Mũi (nasal) m n ŋ Bên (lateral) l Gần đúng (approxima w r J nt) Phụ âm trong tiếng Việt Trong tiếng Việt có tất cả 30 phụ âm gồm22 phụ âm đầu: /b, m, f, v, t, t’, d, n, z, ʐ, s, ş,c, ʈ, ɲ, l, k, χ, ŋ, ɣ, h, ʔ,/ và 8 phụ âm cuối: /m,n, ŋ, p, t, k/ Vị trí Đầu lưỡi Môi Mặt lưỡi Gốc lưỡi Thanh hầuPhương thức Bẹt QuặtTắc Ồn Bật hơi t’ Vô thanh t th c k ? Không bật hơi Hữu thanh b d Vang (mũi) m n ɲ ŋXát Ồn Vô thanh f s ş χ h Hữu thanh v z ʐ ɣ Vang l Vị trí Lưỡi Môi ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài tập nhóm: Đối chiếu phụ âm trong tiếng Việt và tiếng Anh ĐỐI CHIẾU PHỤ ÂMTRONG TIẾNG ANH VÀ TIẾNG VIỆT Nhóm 1: Nhật Duy- Thu Hiền- Trần Thanh Tâm- Minh Hiếu- Nguyệt Quế- Võ Yên- Huỳnh Yên- Thành Luân. BƯỚC 1: MIÊU TẢ• Phụ âm (consonant): về cơ bản là tiếng động, được cấu tạo do sự cản trở không khí trên lối thoát của nó.• So sánh nguyên âm và phụ âm Phụ âm Nguyên âm a.Khi phát âm, không khí ra tự do. a.Khi phát âm, không khí đi ra bị cản lại ở một chỗ nào đó. a.Bộ máy phát âm căng thẳng toàn a.Bộ máy phát âm căng thẳng bộ bộ. phận (ở nơi bị cản) a.Nguyên âm là tiếng thanh a.Phụ âm là tiếng ồn a.Nguyên âm cường độ yếu a.Phụ âm cường độ mạnh Cơ sở miêu tả phụ âm• Đặc điểm cơ bản của phụ âm là khi phát âm chúng được cấu tạo bằng luồng không khí bị cản trở. Sự cản trở này diễn ra bằng những cách khác nhau và ở những bộ phận khác nhau của cơ quan phát âm.• Do đó xét về đặc điểm cấu âm, các phụ âm được miêu tả theo tiêu chí cơ bản sau:Tiêu chí 1: Theo phương thức cấu âm Các âm tắc Phụ âm bật hơi: có tiếng nổ nhẹ và có cọ xát ở khe hở giữa 2 mép dây thanh khi thoát ra. Ví dụ: Âm c ([k]) trong tiếng Anh hay th ([t’]) trong tiếng Việt Phụ âm mũi: không khí thoát ra theo đường mũi chứ không phải miệng. Ví dụ: [m], [n] Âm tắc nổ: không khí đi ra bị cản trở hoàn toàn, phải phá vỡ sự cản trở ấy để thoát ra ngoài và gây tiếng nổ nhẹ.Ví dụ: [p], [t], [k] Các âm xát: sinh ra bởi luồng không khí đi ra bị cản trở 1 phần, phải lách qua khe hở với sự cọ xát của bộ phận cấu âm. Ví dụ: [f], [v] Các âm rung: luông không khí thoát ra luân phiên bị lưỡi chặn nhưng lại thoát ra ngay do chỗ chặn mở ra Ví dụ: [R], [r]Tiêu chí 2: Theo vị trí cấu âmTheo nguyên tắc phân tích bộ phận cản trở không khí phát ra, có thể có các loại phụ âm sau dựa theo vị trí cản trở đó như sau Âm môi: không khí đi qua bị cản trở bởi môi. Môi – môi: [p], [b] ; Môi – răng: [f,] [v] Âm đầu lưỡi: tùy theo cách đặt lưỡi mà có sự phân loại Đầu lưỡi – răng: [t] ; Đầu lưỡi – lợi: [d]; Quặt lưỡi / lưỡi ngạc: [r], [t̺ʰ] Âm họng / thanh hầu: [h] Âm mạc – gốc lưỡi: [k], [g] Âm ngạc – mặt lưỡi: [ɲ], [j]• Tiêu chí 3: Theo đặc trưng âm học• Phân chia theo tỉ lệ tiếng động và tiếng thanh• Các âm vang: tiếng thanh là cơ bản• [m], [n], [ŋ], [ɲ]• Các âm ồn: tiếng động/ồn là cơ bản – Âm hữu thanh: [b], [d], [g], [z] – Âm vô thanh: [p], [t], [k], [s]Miêu tả phụ âm trong tiếng Anh và tiếng Việt Phụ âm trong tiếng Anh Trong tiếng Anh, có 24 phụ âm là : /p, b, m,f, v, t, d, k, g, l, s, z, h, n, j, r, w, ŋ, θ, t∫, dЗ, З,∫, ð/ được phân loại theo bảng sau: Vị trí Môi-môi Môi-răng Răng Lợi Ngạc-lợi Ngạc Mạc Họng (bilabia) (labiodental) (dental) Alveolar) (palatoalveolar) (palatal) (Velar) (glottal)Phương thức Tắc (plosive) p, b t, d k, g Xát (fricative) θ, ð s, z ∫, ʒ h Tắc-xát t∫, dʒ (affricative) Mũi (nasal) m n ŋ Bên (lateral) l Gần đúng (approxima w r J nt) Phụ âm trong tiếng Việt Trong tiếng Việt có tất cả 30 phụ âm gồm22 phụ âm đầu: /b, m, f, v, t, t’, d, n, z, ʐ, s, ş,c, ʈ, ɲ, l, k, χ, ŋ, ɣ, h, ʔ,/ và 8 phụ âm cuối: /m,n, ŋ, p, t, k/ Vị trí Đầu lưỡi Môi Mặt lưỡi Gốc lưỡi Thanh hầuPhương thức Bẹt QuặtTắc Ồn Bật hơi t’ Vô thanh t th c k ? Không bật hơi Hữu thanh b d Vang (mũi) m n ɲ ŋXát Ồn Vô thanh f s ş χ h Hữu thanh v z ʐ ɣ Vang l Vị trí Lưỡi Môi ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đối chiếu phụ âm trong Phụ âm tiếng Việt Phụ âm tiếng Anh Ngôn ngữ đối chiếu Đối chiếu ngôn ngữ Tiếng Việt thực hành Tiểu luận tiếng ViệtTài liệu có liên quan:
-
293 trang 203 0 0
-
Phương pháp dạy học tiếng Việt cho người nước ngoài
7 trang 191 0 0 -
Phương pháp học ngữ pháp tiếng Việt (in lần thứ 2): Phần 2
191 trang 168 1 0 -
KHẢO SÁT SỰ THỂ HIỆN HAI PHỤ ÂM TIẾNG ANH / T / AND / T / CỦA HỌC SINH KHỐI 11
5 trang 157 0 0 -
Phương pháp nghiên cứu đối chiếu các ngôn ngữ: Phần 1 - GS. Lê Quang Thiêm
132 trang 131 0 0 -
Phương pháp nghiên cứu đối chiếu các ngôn ngữ: Phần 2 - GS. Lê Quang Thiêm
225 trang 69 0 0 -
Phương pháp học ngữ pháp tiếng Việt (in lần thứ 2): Phần 1
223 trang 68 1 0 -
Bài giảng Tiếng Việt và bộ môn tiếng Việt thực hành - GV. Cao Bé Em
120 trang 52 0 0 -
2 trang 49 1 0
-
Đề tài nghiên cứu: Đối chiếu tài liệu Tiếng Anh và Tiếng Việt
22 trang 47 0 0