Bài tập phân tích tín dụng và đầu tư
Số trang: 8
Loại file: doc
Dung lượng: 86.50 KB
Lượt xem: 30
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tài liệu tham khảo cho các bạn sinh viên học chuyên ngành tài chính - ngân hàng ôn thi tốt kế toán nghiệp vụ tín dụng
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài tập phân tích tín dụng và đầu tư CHƯƠNG 3 KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG Bài số 7: Ngày 05/10/X0 tại NHCT Hoàn kiếm có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: 1. Khách hàng A đến xin vay 150 tr để mua ô tô, th ế chấp 1 s ổ ti ết ki ệm 200tr,thủ tục hợp lệ và NH giải quyết ngay, giải ngân bằng tiền mặt. 2. Công ty B trả Nợ và lãi vay đến hạn. Nợ gốc 100tr, lãi 10tr, trong đó NH đãhạch toán vào TK “Lãi phải thu từ hoạt động tín dụng” 9tr, khi vay khách hàng th ếchấp 1 ô tô trị giá 300tr. 3. Khoản cho vay của khách hàng C kỳ hạn 9 tháng, tr ả lãi theo đ ịnh kỳ 3 thángđến hạn thanh toán lãi lần thứ 2. KH không trả được lãi, NH cho phép điều ch ỉnh kỳhạn trả lãi, đánh giá khả năng trả nợ của KH, NH thấy khoản cho vay này c ần đượcchuyển vào nợ nhóm 2. Biết: Nợ gốc: 500tr; Lãi suất: 1.2%/tháng, NH đã hạch toánlãi phải thu được 2 tháng. 4. Công ty Minh Tâm xin nộp tiền mặt thanh toán toàn b ộ n ợ gốc và lãi c ủa mìnhđang được theo dõi ở nợ nhóm 3. Trong đó gốc 100 tri ệu, lãi 17 tri ệu (đang theo dõingoại bảng, trong đó 9 triệu là lãi đã hạch toán dự thu trước đây). Yêu cầu: Hãy xử lý và hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. Bài số 8: Cho các thông tin sau: - Ngày 10/01/X0, NHCT Hải Phòng kí HĐ tín dụng cho Công ti c ổ ph ần HoàngLê vay 600 trđ thời hạn 9 tháng, LS 1,3%/tháng, 3 tháng trả gốc và lãi một lần, số gốcmỗi lần trả bằng nhau. Công ti nộp bộ hồ sơ tài sản thế chấp là một mảnh đất trị giá 1.000 trđ. - Ngày 20/02/X0 Công ti xin giải ngân và sử dụng: + Thanh toán bằng chuyển khoản cho đối tác có TK tại NHCT Vinh, 300trđ + Thanh toán tiền nguyên vật liệu cho nhà cung cấp TK tại NHNT Hải Phòng, 250 trđ + Số còn lại xin chuyển vào TK TGTT - Ngày 20/05/X0, Công ti nộp UNC trích TKTGTT trả nợ gốc và lãi cho NH đầy đủ - Ngày 20/08/X0, Công ti chỉ trả được n ợ gốc bằng tiền m ặt, lãi xin n ợ l ại. NHđồng ý. - Sau thời gian ân hạn, NH quyết định chuyển số n ợ gốc sang nhóm n ợ cần chúý. - Ngày 05/09/X0 Công ti nhận được khoản thanh toán c ủa người mua là công tiTNHH Anh Hoa (TK tại NHCT Đống Đa), số ti ền 50 trđ. NH ch ủ đ ộng trích tàikhoản của công ti để thu nợ lãi. - Ngày 20/11/X0, Công ti trả được toàn bộ nợ gốc và lãi bằng chuyển khoản. Yêu cầu: Xử lí và hạch toán các nghiệp vụ tại các thời điểm phát sinh và gi ảithích các trường hợp cần thiết. Bài số 9 Tại NHNo&PTNT Thái Nguyên, ngày 10/05/X0 có các nghiệp v ụ kinh t ếphát sinh: a. Trích tài khoản tiền gửi tại NHNN để góp vốn cho vay đồng tài trợ với NHCông thương Thái Nguyên, số tiền 500 trđ. b. Nhận được thông báo của NH Đầu tư Thái Nguyên đã thực hiện giải ngân đốivới Nhà máy Chè Tân Cương bằng nguồn vốn góp trước đây của NH là 100 trđ. c. Nhận được báo có của NHNN Thái Nguyên chuyển số vốn góp cho vay đồngtài trợ của NH Ngoại thương Thái Nguyên, số tiền 150 trđ. d. Thực hiện giải ngân cho Nhà máy Gang thép Thái Nguyên dưới các hình th ứcsau: - Trả vào tài khoản tiền gửi: 100 trđ. - Thanh toán chuyển khoản theo UNC cho người thụ hưởng có tài khoản tại NHCông thương Hà Nam, 350 trđ. - Thanh toán chuyển khoản theo UNC cho người thụ hưởng có tài khoản tại NHNông nghiệp Thái Bình, 300 trđ. Trong đó nguồn vốn để giải ngân gồm: - Nguồn vốn của NH Nông nghiệp Thái Nguyên: 380 trđ. - Nguồn vốn góp của NH Công thương Thái Nguyên: 200 trđ. - Nguồn vốn góp của NH Đầu tư Thái Nguyên: 170 trđ. e. Nhà máy Bia Sông công nộp UNC trích tài khoản tiền gửi thanh toán để trả nợgốc và lãi đến hạn của hợp đồng cho vay đồng tài trợ. Kho ản vay này có gốc là 300trđ, kỳ hạn 2 năm, trả lãi 6 tháng/lần, lãi suất 1,3%/tháng, được giải ngân t ừ cácnguồn: Nguồn vốn của bản thân NH là 200 trđ, Nguồn vốn c ủa NH Ngo ại th ươngThái Nguyên là 100 trđ. Yêu cầu: Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên vào các tài khoản thíchhợp. Biết: NH thực hiện “chạy lãi” cuối ngày. Bài số 10: Tại NH Ngoại thương Hà Nội, ngày 31/05/X0 có các nghiệp v ụ kinh t ế phátsinh sau: 1. Kí kết hợp đồng bảo lãnh với Công ti XNX để vay vốn c ủa NH Công th ươngĐống Đa. Tổng giá trị hợp đồng là 300 trđ, th ời hạn b ảo lãnh 18 tháng NH yêu c ầukhách hàng phải kí quĩ 50% giá trị hợp đồng, đồng th ời th ế ch ấp m ột tài s ản tr ị giá150 trđ. Trong ngày khách hàng đã thực hi ện lập UNC trích tài kho ản ti ền g ửi đ ể kíquĩ và thanh toán tiền phí bảo lãnh: 0.1% giá trị hợp đồng, đồng thời hoàn thiện hồ sơtài sản thế chấp với NH. 2. Tính toán và phân bổ phí bảo lãnh vào thu nhập tháng 5, tổng số phí đã thu là12 trđ, thời hạn bảo lãnh 12 tháng. 3. Một hợp đồng bảo lãnh thanh toán đến hạn, người được bảo lãnh là Cty HòaPhát. Tổng giá trị hợp đồng bảo lãnh là 250 trđ, trước đây khách hàng đã th ực hi ện kíquĩ 80 trđ, thế chấp một tài sản trị giá 13 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài tập phân tích tín dụng và đầu tư CHƯƠNG 3 KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG Bài số 7: Ngày 05/10/X0 tại NHCT Hoàn kiếm có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: 1. Khách hàng A đến xin vay 150 tr để mua ô tô, th ế chấp 1 s ổ ti ết ki ệm 200tr,thủ tục hợp lệ và NH giải quyết ngay, giải ngân bằng tiền mặt. 2. Công ty B trả Nợ và lãi vay đến hạn. Nợ gốc 100tr, lãi 10tr, trong đó NH đãhạch toán vào TK “Lãi phải thu từ hoạt động tín dụng” 9tr, khi vay khách hàng th ếchấp 1 ô tô trị giá 300tr. 3. Khoản cho vay của khách hàng C kỳ hạn 9 tháng, tr ả lãi theo đ ịnh kỳ 3 thángđến hạn thanh toán lãi lần thứ 2. KH không trả được lãi, NH cho phép điều ch ỉnh kỳhạn trả lãi, đánh giá khả năng trả nợ của KH, NH thấy khoản cho vay này c ần đượcchuyển vào nợ nhóm 2. Biết: Nợ gốc: 500tr; Lãi suất: 1.2%/tháng, NH đã hạch toánlãi phải thu được 2 tháng. 4. Công ty Minh Tâm xin nộp tiền mặt thanh toán toàn b ộ n ợ gốc và lãi c ủa mìnhđang được theo dõi ở nợ nhóm 3. Trong đó gốc 100 tri ệu, lãi 17 tri ệu (đang theo dõingoại bảng, trong đó 9 triệu là lãi đã hạch toán dự thu trước đây). Yêu cầu: Hãy xử lý và hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. Bài số 8: Cho các thông tin sau: - Ngày 10/01/X0, NHCT Hải Phòng kí HĐ tín dụng cho Công ti c ổ ph ần HoàngLê vay 600 trđ thời hạn 9 tháng, LS 1,3%/tháng, 3 tháng trả gốc và lãi một lần, số gốcmỗi lần trả bằng nhau. Công ti nộp bộ hồ sơ tài sản thế chấp là một mảnh đất trị giá 1.000 trđ. - Ngày 20/02/X0 Công ti xin giải ngân và sử dụng: + Thanh toán bằng chuyển khoản cho đối tác có TK tại NHCT Vinh, 300trđ + Thanh toán tiền nguyên vật liệu cho nhà cung cấp TK tại NHNT Hải Phòng, 250 trđ + Số còn lại xin chuyển vào TK TGTT - Ngày 20/05/X0, Công ti nộp UNC trích TKTGTT trả nợ gốc và lãi cho NH đầy đủ - Ngày 20/08/X0, Công ti chỉ trả được n ợ gốc bằng tiền m ặt, lãi xin n ợ l ại. NHđồng ý. - Sau thời gian ân hạn, NH quyết định chuyển số n ợ gốc sang nhóm n ợ cần chúý. - Ngày 05/09/X0 Công ti nhận được khoản thanh toán c ủa người mua là công tiTNHH Anh Hoa (TK tại NHCT Đống Đa), số ti ền 50 trđ. NH ch ủ đ ộng trích tàikhoản của công ti để thu nợ lãi. - Ngày 20/11/X0, Công ti trả được toàn bộ nợ gốc và lãi bằng chuyển khoản. Yêu cầu: Xử lí và hạch toán các nghiệp vụ tại các thời điểm phát sinh và gi ảithích các trường hợp cần thiết. Bài số 9 Tại NHNo&PTNT Thái Nguyên, ngày 10/05/X0 có các nghiệp v ụ kinh t ếphát sinh: a. Trích tài khoản tiền gửi tại NHNN để góp vốn cho vay đồng tài trợ với NHCông thương Thái Nguyên, số tiền 500 trđ. b. Nhận được thông báo của NH Đầu tư Thái Nguyên đã thực hiện giải ngân đốivới Nhà máy Chè Tân Cương bằng nguồn vốn góp trước đây của NH là 100 trđ. c. Nhận được báo có của NHNN Thái Nguyên chuyển số vốn góp cho vay đồngtài trợ của NH Ngoại thương Thái Nguyên, số tiền 150 trđ. d. Thực hiện giải ngân cho Nhà máy Gang thép Thái Nguyên dưới các hình th ứcsau: - Trả vào tài khoản tiền gửi: 100 trđ. - Thanh toán chuyển khoản theo UNC cho người thụ hưởng có tài khoản tại NHCông thương Hà Nam, 350 trđ. - Thanh toán chuyển khoản theo UNC cho người thụ hưởng có tài khoản tại NHNông nghiệp Thái Bình, 300 trđ. Trong đó nguồn vốn để giải ngân gồm: - Nguồn vốn của NH Nông nghiệp Thái Nguyên: 380 trđ. - Nguồn vốn góp của NH Công thương Thái Nguyên: 200 trđ. - Nguồn vốn góp của NH Đầu tư Thái Nguyên: 170 trđ. e. Nhà máy Bia Sông công nộp UNC trích tài khoản tiền gửi thanh toán để trả nợgốc và lãi đến hạn của hợp đồng cho vay đồng tài trợ. Kho ản vay này có gốc là 300trđ, kỳ hạn 2 năm, trả lãi 6 tháng/lần, lãi suất 1,3%/tháng, được giải ngân t ừ cácnguồn: Nguồn vốn của bản thân NH là 200 trđ, Nguồn vốn c ủa NH Ngo ại th ươngThái Nguyên là 100 trđ. Yêu cầu: Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên vào các tài khoản thíchhợp. Biết: NH thực hiện “chạy lãi” cuối ngày. Bài số 10: Tại NH Ngoại thương Hà Nội, ngày 31/05/X0 có các nghiệp v ụ kinh t ế phátsinh sau: 1. Kí kết hợp đồng bảo lãnh với Công ti XNX để vay vốn c ủa NH Công th ươngĐống Đa. Tổng giá trị hợp đồng là 300 trđ, th ời hạn b ảo lãnh 18 tháng NH yêu c ầukhách hàng phải kí quĩ 50% giá trị hợp đồng, đồng th ời th ế ch ấp m ột tài s ản tr ị giá150 trđ. Trong ngày khách hàng đã thực hi ện lập UNC trích tài kho ản ti ền g ửi đ ể kíquĩ và thanh toán tiền phí bảo lãnh: 0.1% giá trị hợp đồng, đồng thời hoàn thiện hồ sơtài sản thế chấp với NH. 2. Tính toán và phân bổ phí bảo lãnh vào thu nhập tháng 5, tổng số phí đã thu là12 trđ, thời hạn bảo lãnh 12 tháng. 3. Một hợp đồng bảo lãnh thanh toán đến hạn, người được bảo lãnh là Cty HòaPhát. Tổng giá trị hợp đồng bảo lãnh là 250 trđ, trước đây khách hàng đã th ực hi ện kíquĩ 80 trđ, thế chấp một tài sản trị giá 13 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
hoạt động ngân hàng nghiệp vụ ngân hàng hình thức tín dụng bài tập kế toán nghiệp vụ tín dụng tài liệu kế toán nghiệp vụ tín dụngTài liệu có liên quan:
-
Hoàn thiện quy định của pháp luật về thành viên quỹ tín dụng nhân dân tại Việt Nam
12 trang 337 0 0 -
Bài giảng học Lý thuyết tài chính- tiền tệ
54 trang 182 0 0 -
Báo cáo thực tập nhận thức: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Bắc An Giang
31 trang 172 0 0 -
Quản trị Ngân hàng Thương Mại - ThS. Thái Văn Đại
128 trang 159 0 0 -
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh trong dài hạn bằng việc củng cố thị phần trong phân phối
61 trang 153 0 0 -
Bài giảng Quản trị Ngân hàng thương mại - Bài 1: Tổng quan về ngân hàng và hoạt động ngân hàng
23 trang 152 0 0 -
Tăng trưởng cho vay và sự an toàn của các ngân hàng thương mại Việt Nam
9 trang 130 0 0 -
Giáo trình Quản trị ngân hàng thương mại: Phần 1 - TS. Trương Quang Thông (chủ biên)
102 trang 123 1 0 -
Nghiệp vụ ngân hàng thương mại
139 trang 112 0 0 -
Bài 1 TỔNG QUAN VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ
16 trang 109 0 0