Bài thuyết trình Sum Frequency Generation
Số trang: 15
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.54 MB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài thuyết trình Sum Frequency Generation tóm tắt lý thuyết của SFG (mô hình SFG, trường hợp 2 sóng); ứng dụng của Li2B4O7 (tính chất của LB, bố trí thực nghiệm, kết quả). Với các bạn chuyên ngành Vật lý thì đây là tài liệu hữu ích.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài thuyết trình Sum Frequency Generation Sum Frequency Generation HV: Võ Thị Ngọc Thủy La Phan Phương Hạ Nội dung (SFG): Tóm tắt lý thuyết của SFG Mô hình SFG Trường hợp 2 sóng Ứng dụng của Li2B4O7 (LB4) Tính chất của LB4 Bố trí thực nghiệm Một vài kết quả Tóm tắt lý thuyết của SFG Mô hình SFG 1 + 2 1 + 2 Examples: 1200nm + 2400nm = 800nm (ω1 + ω2 = ω3) generated wave is shorter (VIS, UV) Special cases: THG(2ω1+ω1= 3ω1) and FHG(3ω1+ω1= 4ω1) Trường hợp 2 sóng z d=1/2(2) 3 = 1 + 2 Hàm sóng dọc trục z có dạng d 2 A3 dA3 16 d eff 32 i ( k1 k2 k3 ) z 2ik 3 A A 1 2 e dz 2 dz c2 Do biên độ A3 thay đổi chậm nên d 2 A3 dA3 k3 dz 2 dz Vì vậy dA3 8 id eff 32 i kz 2 i 3 A1 A2 e p3 e i kz dz k 3c n3 c Khi không thỏa điều kiện hợp pha và hợp tần k k1 k2 k3 Cường độ của độ phân cực phi tuyến: P3 4d eff A1 A2 ei ( k1 k2 ) z p3ei ( k1 k2 ) z Giả sử A1 và A2 là hằng số: L 8 id eff 32 A1 A2 ikz 8 id 32 A1 A2 e ikL 1 A3 L 0 e dz k3c 2 ik k 3c 2 Cường độ của ánh sáng có tần số tổng thu được là ni c 2 Ii Ai i=1, 2, 3. 2 2 2 2 2 32 d eff 34 A1 A2 n 3 e i kL 1 I 3 k 32 c 3 k 2 sin2 kL / 2 L 2 L2 sin c2 kL / 2 kL / 2 Effects of wavevector mismatch on the efficiency of SFG ỨNG DỤNG Tính chất của LB4 Tinh thể LB4: Là tinh thể đơn trục âm. Thuộc nhóm điểm 4mm. Hiệu quả tính phi tuyến của nó đạt cực đại dưới điều kiện hợp pha 900 Truyền hoàn toàn đối với khoảng bước sóng 170 -3300nm Khai triển Sellmeier được dùng để đánh giá sự hợp pha của tinh thể LB4 trong vùng VUV LB4 characteristics Bố trí thực nghiệm 140 fs pulse duration 30J pulse energy 1.6-2.5 m tunability range FHG setup J.Ringling, O.Kittelmann, K. Noack, G. Korn, and J. Squier, Opt.Lett 18, 2035 (1993) Một vài kết quả Khai triển Sellmeier được ứng dụng trong vùng phổ VUV với độ chính xác đáng tin cậy. => Thu được bước sóng VUV ngắn nhất ~170n FWHM ~0.5nm => Thời gian tồn tại xung VUV ~100fs Thank you for your attention!!!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài thuyết trình Sum Frequency Generation Sum Frequency Generation HV: Võ Thị Ngọc Thủy La Phan Phương Hạ Nội dung (SFG): Tóm tắt lý thuyết của SFG Mô hình SFG Trường hợp 2 sóng Ứng dụng của Li2B4O7 (LB4) Tính chất của LB4 Bố trí thực nghiệm Một vài kết quả Tóm tắt lý thuyết của SFG Mô hình SFG 1 + 2 1 + 2 Examples: 1200nm + 2400nm = 800nm (ω1 + ω2 = ω3) generated wave is shorter (VIS, UV) Special cases: THG(2ω1+ω1= 3ω1) and FHG(3ω1+ω1= 4ω1) Trường hợp 2 sóng z d=1/2(2) 3 = 1 + 2 Hàm sóng dọc trục z có dạng d 2 A3 dA3 16 d eff 32 i ( k1 k2 k3 ) z 2ik 3 A A 1 2 e dz 2 dz c2 Do biên độ A3 thay đổi chậm nên d 2 A3 dA3 k3 dz 2 dz Vì vậy dA3 8 id eff 32 i kz 2 i 3 A1 A2 e p3 e i kz dz k 3c n3 c Khi không thỏa điều kiện hợp pha và hợp tần k k1 k2 k3 Cường độ của độ phân cực phi tuyến: P3 4d eff A1 A2 ei ( k1 k2 ) z p3ei ( k1 k2 ) z Giả sử A1 và A2 là hằng số: L 8 id eff 32 A1 A2 ikz 8 id 32 A1 A2 e ikL 1 A3 L 0 e dz k3c 2 ik k 3c 2 Cường độ của ánh sáng có tần số tổng thu được là ni c 2 Ii Ai i=1, 2, 3. 2 2 2 2 2 32 d eff 34 A1 A2 n 3 e i kL 1 I 3 k 32 c 3 k 2 sin2 kL / 2 L 2 L2 sin c2 kL / 2 kL / 2 Effects of wavevector mismatch on the efficiency of SFG ỨNG DỤNG Tính chất của LB4 Tinh thể LB4: Là tinh thể đơn trục âm. Thuộc nhóm điểm 4mm. Hiệu quả tính phi tuyến của nó đạt cực đại dưới điều kiện hợp pha 900 Truyền hoàn toàn đối với khoảng bước sóng 170 -3300nm Khai triển Sellmeier được dùng để đánh giá sự hợp pha của tinh thể LB4 trong vùng VUV LB4 characteristics Bố trí thực nghiệm 140 fs pulse duration 30J pulse energy 1.6-2.5 m tunability range FHG setup J.Ringling, O.Kittelmann, K. Noack, G. Korn, and J. Squier, Opt.Lett 18, 2035 (1993) Một vài kết quả Khai triển Sellmeier được ứng dụng trong vùng phổ VUV với độ chính xác đáng tin cậy. => Thu được bước sóng VUV ngắn nhất ~170n FWHM ~0.5nm => Thời gian tồn tại xung VUV ~100fs Thank you for your attention!!!
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài thuyết trình Vật lý Sum Frequency Generation Lý thuyết của SFG Mô hình SFG Ứng dụng của Li2B4O7 Tính chất của LBTài liệu có liên quan:
-
Bài thuyết trình Tiêu chuẩn ổn định của mode dao động
10 trang 58 0 0 -
Bài thuyết trình Vật lý nhóm 4
17 trang 29 0 0 -
Bài thuyết trình Chương 3: Khuếch đại và dao động thông số quang học
34 trang 29 0 0 -
Bài thuyết trình Các phương pháp đo tính chất từ của màng mỏng từ
19 trang 27 0 0 -
Bài thuyết trình Vật lý: Sự trộn ba sóng
18 trang 25 0 0 -
Bài thuyết trình Vật lý: Chất rắn
22 trang 25 0 0 -
Bài thuyết trình Phổ quang điện tử tia X XPS
30 trang 25 0 0 -
Bài thuyết trình Kính hiển vi STM
20 trang 24 0 0 -
Bài thuyết trình Phát sóng hài bậc hai
9 trang 24 0 0 -
Bài thuyết trình Phương pháp phún xạ Magnetron RF trong chế tạo màng mỏng
34 trang 24 0 0