Báo cáo khoa học : Sự khai thác di truyền giữa một số quần thể dê nội Việt Nam
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 288.36 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Hiện nay, chúng ta đang đứng trước tình trạng đáng báo động về môi trường, hệ sinh thái bị phá vỡ, hiện tượng thoái hoá nhanh chóng trong các giống vật nuôi. Để phục vụ cho lợi ích và hiệu quả kinh tế, người ta chỉ tập trung làm tăng số đầu con, đưa vào hệ thống chăn nuôi thâm canh, làm giảm sự phong phú trước đây của các giống và tăng tỷ lệ đồng huyết dẫn tới sức sống giảm sút ở nhiều giống.Các nước nói chung và Việt Nam nói riêng hiện đang phải đặt ra phương...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo khoa học : Sự khai thác di truyền giữa một số quần thể dê nội Việt Nam Tr n th thu th y ánh giá s sai khác di truy n gi a m t s qu n th dê n i ... S sai khác di truy n gi a m t s qu n th dê n i Vi t Nam Tr n Th Thu Th y*,, Nguy n Tr ng Bình, Ph m Doãn Lân, Ng c Duy, Nguy n Văn Ba, Lê Quang Nam và Lê Th Thuý, 1 Phòng thí nghi m Tr ng i m t bào ng v t - Vi n Chăn nuôi * Tác gi liên h : Tr n Th Thu Th y Tel: 04. 2.166.147/0926.660.789; Fax: 04.8.389.775; Email: thuthuyniah@gmail.com ABSTRACT Determination of genetic variation among Vietnamese indigenous goat populationsFive Vietnamese indigenous goat populations were genotyped for fifteen micro satellite markers recommendedby the FAO. A total of 97 alleles were observed in 5 populations. The mean expected heterozygosis and themean observed heterozigosis for the populations are 0.480 and 0.439, respectively. The mean Fst (0.063) (thegenetic differentiation within each population) is small. Coeffecients inbreeding of the Co Sonla goat populationis higher than other populations (Fis = 0.147). Largest Neis standard genetic distance (0.157) was observedbetween Co Sonla and Bach Thao Ninhthuan goat population. The STRUCTURE software program was used tocluster individuals to 2 ≤ k ≤ 4 assumed clusters. The most probable clustering was found at k = 2. The studyanalyzed the recent origins of these populations and contributed to the knowledge and genetic characterization ofVietnamese indigenous goat populations.Key words: Microsatellite, Goat, Vietnamese indigenous population. tv nHi n nay, chúng ta ang ng trư c tình tr ng áng báo ng v môi trư ng, h sinh thái bphá v , hi n tư ng thoái hoá nhanh chóng trong các gi ng v t nuôi. ph c v cho l i ích vàhi u qu kinh t , ngư i ta ch t p trung làm tăng s u con, ưa vào h th ng chăn nuôi thâmcanh, làm gi m s phong phú trư c ây c a các gi ng và tăng t l ng huy t d n t i s cs ng gi m sút nhi u gi ng.Các nư c nói chung và Vi t Nam nói riêng hi n ang ph i t ra phương hư ng b o t n v tli u di truy n trên các i tư ng v t nuôi, v a m b o khai thác, ch n l c các qu n ththeo tiêu chu n kinh t , v a ph i b o v tính a d ng di truy n phong phú c a các gi ng ngv t. Do ó, ánh giá c u trúc di truy n, b o t n và s d ng các gi ng ng v t là nhi m vc p bách c a các nhà nghiên c u di truy n h c.Trong nh ng năm g n ây, a d ng di truy nc a các gi ng dê b n a ư c ánh giá d a trên các phương pháp di truy n hoá sinh, ADN tyth (Li, 1997), và a hình khu ch i ng u nhiên (RAPD) (Chen, 2001).... Tuy nhiên, t t ccác ch th này u có s a hình, nhưng chưa phân bi t ư c rõ ràng (Meng-Hua LIa, Shu-Hong ZHAOa, 2002). Hi n nay k thu t Microsatellite marker là công c h u hi u trong vi cxác nh s a d ng di truy n gi a các qu n th cũng như m i quan h phát sinh loài. Tnh ng tình hình th c t trên, góp ph n nh hư ng b o t n tính a d ng di truy n c a cácgi ng dê chúng tôi nghiên c u tài: ánh giá s sai khác di truy n gi a các qu n th dên i Vi t nam V t li u và phương pháp nghiên c u i tư ng nghiên c uT ng s là 199 m u máu dê C và dê Bách Th o ư c thu th p ng u nhiên t các v trí a lý 1 Vi n Chăn nuôi - T p chí Khoa h c Công ngh Chăn nuôi - S 11-Tháng 4 - 2008khác nhau: Dê C Ba vì (CoBV-40 m u), dê C Sơn La (CoSL - 40 m u), dê C Thanh hoá(CoTH - 40 m u), dê Bách Th o Ba Vì (BthBV- 40 m u), dê Bách th o Ninh thu n (BthNT-39 m u).Th i gian và a imThí nghi m ư c ti n hành t i Vi n Chăn nuôi trong th i gian: 11/2006 - 5/2007Phương pháp nghiên c uTi n hành tách chi t ADN t ng s theo qui trình Lysis Buffer c a Vi n Chăn nuôi Qu c T .Nhân gen b ng phương pháp PCR: S d ng phương pháp PCR nhân lên các o n gen cóch a các microsatellite.Thành ph n ph n ng PCR: Buffer 1,2X; dNTP 200nm (m i lo i); Mg++15mM; 10pM m ilo i m i; ADN 40ng; Taq-Polymeare 1,5U; nư c vô trùng. V i chu trình nhi t: 940-5’; 950- (48 - 65)0-1’; 720-1’; 720-10’ và ư c l p l i trong 35 chu kỳ.30’;Phân tích Fragment trên máy gi i trình t CEQ8000 và phân tích trên ph n m m CEQsystem.S lý s li u qua các ph n m m th ng kêS d ng ph n m m Fstat version 2.9.3 (Goudet, 2001) tính s alen quan sát ư c m ilocut i v i m i m u và t n s alen tương ng. Trung bình d h p t quan sát Ho và lý thuy tHe (gi nh qu n th theo nh lu t Hardy-Weinberg, Nei.1987). Các giá tr Fis, Fst.Ph n m m Geneti ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo khoa học : Sự khai thác di truyền giữa một số quần thể dê nội Việt Nam Tr n th thu th y ánh giá s sai khác di truy n gi a m t s qu n th dê n i ... S sai khác di truy n gi a m t s qu n th dê n i Vi t Nam Tr n Th Thu Th y*,, Nguy n Tr ng Bình, Ph m Doãn Lân, Ng c Duy, Nguy n Văn Ba, Lê Quang Nam và Lê Th Thuý, 1 Phòng thí nghi m Tr ng i m t bào ng v t - Vi n Chăn nuôi * Tác gi liên h : Tr n Th Thu Th y Tel: 04. 2.166.147/0926.660.789; Fax: 04.8.389.775; Email: thuthuyniah@gmail.com ABSTRACT Determination of genetic variation among Vietnamese indigenous goat populationsFive Vietnamese indigenous goat populations were genotyped for fifteen micro satellite markers recommendedby the FAO. A total of 97 alleles were observed in 5 populations. The mean expected heterozygosis and themean observed heterozigosis for the populations are 0.480 and 0.439, respectively. The mean Fst (0.063) (thegenetic differentiation within each population) is small. Coeffecients inbreeding of the Co Sonla goat populationis higher than other populations (Fis = 0.147). Largest Neis standard genetic distance (0.157) was observedbetween Co Sonla and Bach Thao Ninhthuan goat population. The STRUCTURE software program was used tocluster individuals to 2 ≤ k ≤ 4 assumed clusters. The most probable clustering was found at k = 2. The studyanalyzed the recent origins of these populations and contributed to the knowledge and genetic characterization ofVietnamese indigenous goat populations.Key words: Microsatellite, Goat, Vietnamese indigenous population. tv nHi n nay, chúng ta ang ng trư c tình tr ng áng báo ng v môi trư ng, h sinh thái bphá v , hi n tư ng thoái hoá nhanh chóng trong các gi ng v t nuôi. ph c v cho l i ích vàhi u qu kinh t , ngư i ta ch t p trung làm tăng s u con, ưa vào h th ng chăn nuôi thâmcanh, làm gi m s phong phú trư c ây c a các gi ng và tăng t l ng huy t d n t i s cs ng gi m sút nhi u gi ng.Các nư c nói chung và Vi t Nam nói riêng hi n ang ph i t ra phương hư ng b o t n v tli u di truy n trên các i tư ng v t nuôi, v a m b o khai thác, ch n l c các qu n ththeo tiêu chu n kinh t , v a ph i b o v tính a d ng di truy n phong phú c a các gi ng ngv t. Do ó, ánh giá c u trúc di truy n, b o t n và s d ng các gi ng ng v t là nhi m vc p bách c a các nhà nghiên c u di truy n h c.Trong nh ng năm g n ây, a d ng di truy nc a các gi ng dê b n a ư c ánh giá d a trên các phương pháp di truy n hoá sinh, ADN tyth (Li, 1997), và a hình khu ch i ng u nhiên (RAPD) (Chen, 2001).... Tuy nhiên, t t ccác ch th này u có s a hình, nhưng chưa phân bi t ư c rõ ràng (Meng-Hua LIa, Shu-Hong ZHAOa, 2002). Hi n nay k thu t Microsatellite marker là công c h u hi u trong vi cxác nh s a d ng di truy n gi a các qu n th cũng như m i quan h phát sinh loài. Tnh ng tình hình th c t trên, góp ph n nh hư ng b o t n tính a d ng di truy n c a cácgi ng dê chúng tôi nghiên c u tài: ánh giá s sai khác di truy n gi a các qu n th dên i Vi t nam V t li u và phương pháp nghiên c u i tư ng nghiên c uT ng s là 199 m u máu dê C và dê Bách Th o ư c thu th p ng u nhiên t các v trí a lý 1 Vi n Chăn nuôi - T p chí Khoa h c Công ngh Chăn nuôi - S 11-Tháng 4 - 2008khác nhau: Dê C Ba vì (CoBV-40 m u), dê C Sơn La (CoSL - 40 m u), dê C Thanh hoá(CoTH - 40 m u), dê Bách Th o Ba Vì (BthBV- 40 m u), dê Bách th o Ninh thu n (BthNT-39 m u).Th i gian và a imThí nghi m ư c ti n hành t i Vi n Chăn nuôi trong th i gian: 11/2006 - 5/2007Phương pháp nghiên c uTi n hành tách chi t ADN t ng s theo qui trình Lysis Buffer c a Vi n Chăn nuôi Qu c T .Nhân gen b ng phương pháp PCR: S d ng phương pháp PCR nhân lên các o n gen cóch a các microsatellite.Thành ph n ph n ng PCR: Buffer 1,2X; dNTP 200nm (m i lo i); Mg++15mM; 10pM m ilo i m i; ADN 40ng; Taq-Polymeare 1,5U; nư c vô trùng. V i chu trình nhi t: 940-5’; 950- (48 - 65)0-1’; 720-1’; 720-10’ và ư c l p l i trong 35 chu kỳ.30’;Phân tích Fragment trên máy gi i trình t CEQ8000 và phân tích trên ph n m m CEQsystem.S lý s li u qua các ph n m m th ng kêS d ng ph n m m Fstat version 2.9.3 (Goudet, 2001) tính s alen quan sát ư c m ilocut i v i m i m u và t n s alen tương ng. Trung bình d h p t quan sát Ho và lý thuy tHe (gi nh qu n th theo nh lu t Hardy-Weinberg, Nei.1987). Các giá tr Fis, Fst.Ph n m m Geneti ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
khai thác di truyền cấu trúc di truyền quần thể dê nội nghiên cứu nông nghiệp kỹ thuật chăn nuôi giống vật nuôiTài liệu có liên quan:
-
Một số đặc điểm ngoại hình và sinh lý sinh dục của chuột lang nuôi làm động vật thí nghiệm
5 trang 160 0 0 -
5 trang 131 0 0
-
NGHỀ CHĂN NUÔI NGAN AN TOÀN SINH HỌC
28 trang 90 0 0 -
Giáo trình chăn nuôi gia cầm - Trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên
230 trang 87 1 0 -
Bài giảng Chăn nuôi trâu bò - Chương 4: Chăn nuôi trâu bò cái sinh sản
12 trang 72 0 0 -
Đặc Điểm Sinh Học Của Sò Huyết
5 trang 72 0 0 -
Giáo trình Chăn nuôi trâu bò (ĐH Nông nghiệp I HN) - Tài liệu tham khảo
3 trang 70 1 0 -
Quy trình bón phân hợp lý cho cây ăn quả
2 trang 63 0 0 -
Giáo trình Giống vật nuôi (Nghề: Chăn nuôi thú y - Trung cấp) - Trường Trung cấp Trường Sơn, Đắk Lắk
63 trang 56 0 0 -
8 trang 56 0 0