Danh mục tài liệu

Báo cáo y học: Các loại Tổn thương phối hợp trong chấn thương thận

Số trang: 16      Loại file: pdf      Dung lượng: 162.04 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nghiên cứu hồi cứu mô tả bệnh án 62 bệnh nhân (BN) chấn thương thận (kín), điều trị tại Bệnh viện 103 từ 2005 - 2009. Tuổi trung bình 34,7 ± 14,2, chấn thương thận trái 36 BN (58,1%), thận phải 26 BN (41,9%). Các biểu hiện lâm sàng thường gặp là sốc chấn thương (20,96%), đau vùng thận (87,1%), đái máu (79%), khối căng gồ vùng mạn sườn thắt lưng (19,4%); tổn thương phối hợp 25,8% (16/62 BN), trong đó 12/16 BN (75%) có sốc chấn thương. Các tổn thương phối hợp thường gặp là chấn thương bụng kín...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo y học: "Các loại Tổn thương phối hợp trong chấn thương thận" Các loại Tổn thương phối hợp trong chấn thương thận Khut Thoong* Trần Văn Hinh**Tóm tắt Nghiên cứu hồi cứu mô tả bệnh án 62 bệnh nhân(BN) chấn thương thận (kín), điều trị tại Bệnh viện103 từ 2005 - 2009. Tuổi trung bình 34,7 ± 14,2,chấn thương thận trái 36 BN (58,1%), thận phải 26BN (41,9%). Các biểu hiện lâm sàng thường gặp làsốc chấn thương (20,96%), đau vùng thận (87,1%),đái máu (79%), khối căng gồ vùng mạn sườn thắtlưng (19,4%); tổn thương phối hợp 25,8% (16/62BN), trong đó 12/16 BN (75%) có sốc chấn thương.Các tổn thương phối hợp thường gặp là chấn thươngbụng kín (14,5%), chấn thương ngực (9,7%), chấnthương chi thể (9,7%), chấn thương sọ não (3,2%);trong đó vỡ lách gặp 7 trường hợp (11,28%). * Từ khóa: Chấn thương thận kín; Sốc chấnthương. The combined injuries in blunt renal trauma Khut Thoong Tran Van HinhSummary The retrospective descriptive study was carried outon 62 patients with blunt renal trauma treated in103 Hospital from 2005 to 2009. Mean age was 34.7± 14.2 (range 8 to 63). Left renal trauma was in 36cases (58.1%) and right renal trauma in 26 cases(41.9%). The regular clinical signs were traumaticshock (20.96%), flank pain (87.1%), macroscopichematuria (79%), loin mass (19.4%). Combinedinjuries were found in 25.8% of patients (16/62patients) and traumatic shock revealed in 75% ofcases (12/16 patients). They were abdominal trauma(14.5%), thoracic trauma (9.7%), traumaticextremity (9.7%), traumatic brain injury (3.2%); inwhich the splenic rupture was found in 7 cases(11.28%). * Key words: Blunt renal trauma; Traumaticshock. Chấn thương thận (kín) Đặt Vấn đề chiếm khoảng 4- 5% tổng số các chấn thương. Đây là một cấp cứu ngoại khoa hay gặptrong cả thời bình và thời của giao thông vận tải vàchiến. Rayen lần đầu tiên nền kinh tế công nghiệp.mô tả kỹ chấn thương Chấn thương thận là tổnthận năm vào 1835. thương nặng, tính chấtNgày nay, tỷ lệ chấn này còn nặng nề hơn khithương thận kín có xu có các tổn thương phốihướng gia tăng, tính chất hợp. Do đó, chẩn đoántổn thương cũng phức kịp thờitạp hơn do sự phát triển* Học viện Quân y** Bệnh viện 103Phản biện khoa học: PGS. TS. Nguyễn Tiến Bình T¹p chÝ y - d-îc häc qu©n sù sè 8-2009và chính xác bệnh lý chấn thương thận cũng như các tổnthương phối hợp, để có chiến lược cấp cứu và phươngpháp điều trị tích cực là rất cần thiết. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu 1. Đối tượng nghiên cứu. - 62 BN chẩn đoán xác định chấn thương thận kín,được điều trị, chăm sóc và theo dõi tại Bệnh viện 103,từ 2005 - 2009. - Tiêu chuẩn loại trừ: không chọn những BN chấnthương thận đã tử vong phát hiện bệnh khi mổ tử thi. - Xác định các tổn thương phối hợp dựa vào khám lâmsàng và các xét nghiệm cận lâm sàng. 2. Phương pháp nghiên cứu. Mô tả cắt ngang, có phân tích so sánh. - Kết hợp siêu âm, chụp thận thuốc tĩnh mạch (UIV)và chụp cắt lớp vi tính ở một số trường hợp để chẩnđoán và phân độ chấn thương. 5 T¹p chÝ y - d-îc häc qu©n sù sè 8-2009 kết quả nghiên cứu và bàn luận 1. Một số đặc điểm chung. * Giới: Nam: 45 (72,6%); nữ: 17 (27,4%). Tỷ lệ BN nam(72,6%) cao hơn nữ (27,4%) có ý nghĩa thống kê với p< 0,05. Tỷ lệ này phù hợp với nhiều thống kê trongnước vào trên thế giới. Đây là một đặc điểm của loạichấn thương này. Tuổi trung bình 34,7 ± 14,2 (cao nhất 63, thấp nhất 8tuổi). Chấn thương thận trái 36 BN (58,1%), cao hơnthận phải (26 BN = 41,9%), nhưng khác biệt chưa có ýnghĩa thống kê. 2. Triệu chứng và các tổn thương phối hợp. Bảng 1: Triệu Số Tỷ lệ chứng lượng (%) Sốc chấn 13 20,96 thương6 T¹p chÝ y - d-îc häc qu©n sù sè 8-2009 Đau vùng 54 87,1 thận Đái máu 49 79 Khối 12 19,4 căng gồ vùng mạng sườn thắt lưng Tổn 16 25,8 thương phối hợp - 13/62 BN (20,96%) vào viện có bệnh cảnh sốc chấnthương, với biểu hiện huyết áp tụt < 90 mmHg, mạchnhanh nhỏ, vã mồ hôi lạnh, ý thức u ám, trong đó: + 12 BN (92,3%) có tổn thương phối hợp, 4 BN cónhiều tổn thương phối hợp như vỡ tạng đặc hay gãyxương đùi gây mất máu nhiều. Sau khi được hồi sức 7 T¹p chÝ y - d-îc häc qu©n sù sè 8-2009bằng truyền dịch, truyền máu BN ổn dần. Cơ chế sốc ởđây là do BN mất nhiều máu và đau đớn. + 1 BN chỉ bị chấn thương mức độ nhẹ (độ 1), khôngcó tổn thương phối hợp, (khi vào viện nước tiểu hồngnhạt sau đó trong ngay, siêu âm chỉ ít máu tụ dưới vỏ,trên chụp UIV các đài bể thận ngấm đẹp), không có tổnthương phối hợp. Nhưng ngay sau khi vào viện huyết áptụt không đo được, BN được truyền dịch và máu, ngaysau đó BN ổn định. Điều đó giải thích cơ chế sốc ởtrường hợp này là do đau đớn. Tỷ lệ BN có sốc chấn thương cũng tương tự nhưHoàng Long, Vũ Nguyễn Khải Ca cho thấy tỷ lệ này daođộng khoảng 25 - 30%. - 12 BN (19,4%) có căng gồ vùng mạng sườn thắtlưng bên tổn thương, trong đó 1 BN tổn thương độ 5(đứt cuống thận, thận vỡ làm nhiều mảnh tách rời nhau)có khối căng gồ vùng ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu có liên quan: