Danh mục tài liệu

Báo cáo y học: đánh giá hiệu quả điều trị viêm quanh khớp vai thể đông cứng nghẽn tắc bằng vật lý trị liệu kết hợp tập vận động

Số trang: 25      Loại file: pdf      Dung lượng: 190.45 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nghiên cứu 60 bệnh nhân (BN) viêm quanh khớp vai (VQKV) thể đông cứng nghẽn tắc cho thấy: bệnh thường gặp ở người 40 tuổi (trung bình 58,9 ± 8,93), tỷ lệ mắc bệnh giữa nam và nữ không khác biệt, hầu hết BN có thời gian mắc bệnh kéo dài ( 1 tháng chiếm 81,67%). Kết quả điều trị phối hợp vận động ở 30 BN: 100% BN giảm đau tốt và khá, tầm vận động khớp vai được cải thiện rõ trên các động tác: động tác dạng (63,34% BN hết hạn chế vậnđộng), 36,67% hạn...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo y học: "đánh giá hiệu quả điều trị viêm quanh khớp vai thể đông cứng nghẽn tắc bằng vật lý trị liệu kết hợp tập vận động" đánh giá hiệu quả điều trị viêm quanh khớp vai thể đông cứng nghẽn tắc bằng vật lý trị liệu kết hợp tập vận động Nguyễn Hữu Huyền* Võ Xuân Nội*tóm tắt Nghiên cứu 60 bệnh nhân (BN) viêm quanh khớpvai (VQKV) thể đông cứng nghẽn tắc cho thấy: bệnhthường gặp ở người > 40 tuổi (trung bình 58,9 ±8,93), tỷ lệ mắc bệnh giữa nam và nữ không khácbiệt, hầu hết BN có thời gian mắc bệnh kéo dài (> 1tháng chiếm 81,67%). Kết quả điều trị phối hợp vậnđộng ở 30 BN: 100% BN giảm đau tốt và khá, tầmvận động khớp vai được cải thiện rõ trên các độngtác: động tác dạng (63,34% BN hết hạn chế vậnđộng), 36,67% hạn chế vận động nhẹ; 13,33% hếthạn chế vận động ở động tác xoay trong, 80% cònhạn chế vận động nhẹ; 10% hết hạn chế vận động ởđộng tác xoay ngoài, 63,34% hạn chế vận động nhẹvà 3,3% hạn chế vận động nặng. * Từ khóa: Viêm quanh khớp vai thể đông cứngnghẽn tắc; Điều trị vận động. Evaluation of efficacy of physical therapy combined with mobilization technique on frozen shoulder Nguyen Huu Huyen Vo Xuan NoiSUMMARY The study was carried out on 60 patients withfrozen shoulder. The common age was over 40 yearsold (mean age: 58.9 ± 8.93). The male/female ratiowas not different. Almost patient had a long durationof disease (81.67% of patients had disease over 1month). 30 patients were treated a combinationtherapy. 100% of patients reduced pain well andfair, the degree of movement of shoulder improved.Stretch of limbs (63.34% of patients had no limitedmovement), 36.67% of patients had limitedmovement slightly. 3.33% of patients had no limitedmovement in internal version, 80% of patients hadlimited movement in external version. 10% ofpatients had no limited movement. 63.34% ofpatients had slight limited movement and 3.3% ofpatients had severe one. * Key words: Frozen shoulder; Mobilizationtechnique.*Bệnh viện 103Phản biện khoa học: PGS. TS. Đoàn Văn Đệ nghẽn tắc đặt vấn đề (Frozen Viêm quanh khớp vai shoulder) là thể hạn chếlà hội chứng bệnh lý hay vận động nặng của khớpgặp [1], tổn thương ở mô vai, điều trị phục hồimềm quanh khớp, bệnh chức năng vận động củathường kéo dài, dai dẳng khớp vai rất khó khăn,và hay tái phát, ảnh nếu chỉ dùng thuốc vàhưởng tới khả năng lao các biện pháp vật lý đểđộng và chất lượng cuộc giảm đau chống viêmsống của người bệnh. thường đạt hiệu quảVQKV gồm 4 thể, trong không cao. Điều trị bằngđó VQKV thể đông cứng vận động phải tích cực,kết hợp vận động chủ đối tượng và phươngđộng, thụ động với kéo nghiên cứu phápgiãn khớp đồng thời kiên 1. Đối tượng nghiêntrì mới cho kết quả tốt. cứu.Vì vậy chúng tôi tiến 60 BN VQKV thể đônghành nghiên cứu đề tài cứng nghẽn tắc đượcnhằm mục tiêu: Nhận xét điều trị tại Khoa Vật lýmột số đặc điểm lâm trị liệu và Phục hồi chứcsàng và đánh giá hiệu năng (VLTL - PHCN),quả điều trị ở BN VQKV Bệnh viện 103 và Bệnhthể đông cứng nghẽn tắc viện TWQĐ 108 từ thángbằng vận động. 4 - 2007 đến tháng 6 - 2008. - Chọn BN theo tiêu vú, thiểu năng độngchuẩn chẩn đoán VQKV mạch vành, sau nhồi máucủa Boissier M.C 1992 cơ tim...[2]: Phương 2. pháp + BN được chẩn đoán nghiên cứu.là VQKV thể đông cứng Nghiên cứu can thiệpnghẽn tắc. lâm sàng, tiến cứu, có + BN > 16 tuổi, tự đối chứng. BN đượcnguyện tham gia nghiên phân ngẫu nhiên thành 2cứu. nhóm: cả 2 nhóm được - Tiêu chuẩn loại trừ điều trị bằng các phương pháp điện xung vàBN: paraffin, nhóm I phối + Trong thời gian điều hợp thêm điều trị bằngtrị BN bị mắc bệnh cấp vận động.tính, BN quá yếu. - Các kỹ thuật điều trị + Có bệnh lý ở cơ quan cụ thể:liên quan như: u phổi, u + Điều trị bằng điện 30 phút/lần, ngày 1 lần, 1xung: trên máy điện đợt 15 lần.xung (CS 210...), dòng Tập vận động khớp vaixung giảm đau. Điện cực theo phương pháp tậpđặt trước và sau khớp vận động theo tầm vậnvai. Thời gian 10 động khớp. Các bài tậpphút/lần, ngày một lần, gồm tập vận động thụmột đợt 15 lần. động, chủ động, chủ Điều trị bằng động có dụng cụ (tay + đắp miếng quay có tác dụng xoayparaffin:quanh khớp vai từ sau ra tròn khớp vai; chùy gỗtrước, thời gian điều trị cải thiện động tác dạng,20 phút/lần, ngày 1 lần, 1 khép, gấp duỗi; gậy chủđợt 15 lần. yếu tập động tác gấp, + Điều trị bằng vận duỗi; thang dóng tập hiệuđộng: tập vận động tại quả cho động tác dạng,phòng vận động PHCN gấp duỗi) và kéo giãnkhớp vai bằng tay của kỹ điểm (BN đau liên tụcthuật viên tập tăng tầm làm mất ngủ về đêm).vận động các động táccủa khớp vai. Các bài tập | |nhằm thực hiện động tác |gấp, duỗi, dạng, khép và 0 5xoay tròn khớp vai. 10 điểm - Đánh giá chức năngkhớp vai dựa vào 2 triệu Cường độ đau đượcchứng: phân độ: + Đau: đánh giá theo Không đau :0thang điểm VAS c ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu có liên quan: