Danh mục tài liệu

Báo cáo y học: SINH THIẾT HÚT KIM NHỎ CHẨN ĐOÁN TẾ BÀO HỌC TẠI VIỆN QUÂN Y 6 TRONG 8 NĂM (2001 2008)

Số trang: 21      Loại file: pdf      Dung lượng: 202.97 KB      Lượt xem: 2      Lượt tải: 0    
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nghiên cứu trên 957 bệnh nhân (BN) được chẩn đoán bệnh lý u và hạch bằng phương pháp tế bào học sinh thiết hút kim nhỏ tại Viện Quân y 6 từ năm 2001 - 2008. Kết quả: bệnh lý hạch chiếm 16%, u vú 31%, còn lại là các loại u khác. 35,4% BN không chẩn đoán xác định được, phải gửi về tuyến sau.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo y học: "SINH THIẾT HÚT KIM NHỎ CHẨN ĐOÁN TẾ BÀO HỌC TẠI VIỆN QUÂN Y 6 TRONG 8 NĂM (2001 2008)"SINH THIẾT HÚT KIM NHỎ CHẨN ĐOÁN TẾ BÀO HỌC TẠI VIỆN QUÂN Y 6 TRONG 8 NĂM (2001 - 2008) Thái Danh Tuyên*; Dương Văn Quyền** Trịnh Xuân KiÕm***TãM TẮT Nghiên cứu trên 957 bệnh nhân (BN) được chẩnđoán bệnh lý u và hạch bằng phương pháp tế bàohọc sinh thiết hút kim nhỏ tại Viện Quân y 6 từ năm2001 - 2008. Kết quả: bệnh lý hạch chiếm 16%, u vú31%, còn lại là các loại u khác. 35,4% BN khôngchẩn đoán xác định được, phải gửi về tuyến sau.Bệnh lý hạch phổ biến là viêm cấp (26,4%), hạchphản ứng viêm dạng lympho kích thích (44%), laohạch (15,7%), hạch ung thư di căn (2,5%) và ungthư hạch (11,3%). Trong đó u vú chiếm ưu thế là uxơ (67,9%), viêm cấp tuyến vú (21,5%), ung thư vú(3,6%) và u hạch ác tính (3,4%). * Từ khoá: Bệnh lý u; ChÈn ®o¸n tế bào học; Sinhthiết hút kim nhỏ. NEEDLE BIOPSY IN DIAGNOSIS OF GANGLION, TUMOUR DISEASES AT NO6 HOSPITAL IN 8 YEARS (2001 - 2008)SUMMARY Study was carried out on 957 patients whosuffered from ganglion, tumour disease. They werediagnosed by needle biobsy at the Hospital number6 since 2001 to 2008. The results show that: the kindof these diseases is abundant; ganglion disease is16%, tumours of breast: 31%, remain is other kinds;ganglion disease: acute inflame (26.4%), scrofula(15.7%), metastasis (2.5%), Hodgkin and non-Hodgkin lymphomas (11.3%); tumours of breast:fibroma (67.9%), acute inflame (21.5%), cancer(3.6%); malignant and cancer tomours are 3.4%. * Key words: Ganglion, tumour disease; Needlebiopsy; Cytological diagnosis. bệnh lý u, hạch. Cùng ĐẶT VÊN ĐÒ Sinh thiết hút kim nhỏ với các phương pháp xétchẩn đoán tế bào học là nghiệm khác, phương thường pháp này rất có giá trị,phương phápdùng trong chẩn đoán giúp chẩn đoán quyếtđịnh, định hướng chẩn đoán bệnh lý u, hạchđoán hay loại trừ một trong nhiều năm.bệnh u, hạch. Bệnh lý u, hạch là một Tại Viện Quân y 6 đã sử nhóm bệnh lý rất hay gặpdụng phương pháp sinh tại tuyến quân y khu vựcthiết hút kim nhỏ chẩn Tây Bắc.* BÖnh viÖn 103* ViÖn Qu©n y 6Ph¶n biÖn khoa häc: PGS. TS. §ç QuyÕtKhu vực này đa số là dân tộc khác về tập quánđồng bào tộc sinh hoạt cũng như nhận dânHMông, dân tộc Thái... thức, vì vậy đặc điểmsinh sống, với đặc điểm bệnh lý cũng có sự khácvề địa lý, thổ nhưỡng biệt.khác nh÷ng vùng đồngbằng, ven biển khác các Vì vậy, chúng tôi tiến điều trị tại Viện Quân y 6hành nghiên cứu này trong 8 năm (từ 2001 -nhằm mục tiêu: 2008). Xác định cơ cấu, tỷ lệ 2. Phương phápcác loại bệnh lý u, hạch nghiên cứu.và giá trị của sinh thiết Hồi cứu tiêu bản lưu,hút kim nhỏ trong chẩn đối chiếu với bệnh án,đoán bệnh lý u, hạch tại lâm sàng, xét nghiệmViện Quân y 6. khác theo protocol nghiên cứu. * Nội dung nghiên cứu: ĐèI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP - Thống kê cơ cấu, tỷ lệ NGHIªN CỨU các loại bệnh lý u, hạch. 1. Đối tượng nghiên - Phân loại bước đầucứu. theo các nhóm bệnh lý u, 957 BN có bệnh lý u, hạch.hạch được chẩn đoán và - Xác định mối liên - Đánh giá giá trị tầmquan giữa bệnh lý u, soát ung thư của xéthạch với giới tính, dân nghiệm.tộc. * Xử lý số liệu theo các - Đánh giá giá trị của thuật toán thống kê yxét nghiệm trong bệnh học.hạch to, u vú và các ukhác. KÕT QUẢ NGHIªN CỨU 1. Đặc điểm chung. * Cơ cấu, tỷ lệ các loại bệnh lý u, hạch (n = 957): Bệnh lý hạch to: 159 BN (16,3%); bướu cổ thểnhân: 4 BN (0,4%); u nang tuyến giáp: 21 BN(2,1%); u máu: 12 BN (1,2%); u bã đậu: 20 BN(2%); u bao hoạt dịch: 12 BN (1,2%); u mỡ: 80 BN(8,2%); u vú: 303 BN (31); u khác (không chẩn đoánđược): 346 BN (35,4%). Bảng 1: Liên quan các nhóm bệnh u, hạch với giớitính. Nam N÷ Nhãm bÖnh lý u, h¹ch n % n % Bệnh lý hạch to 82 51,6 77 48,4 Bướu cổ thể nhân 0 0 4 100 U nang tuyến giáp 7 33,3 14 66,7 U máu 9 75 3 25 U bã đậu 16 80 4 20 U nang bao hoạt dịch 4 33,3 8 66,7 U mỡ 65 81,3 15 18,7 U vú 21 6,9 282 93,6 U khác (không chẩn 79 22,8 267 77,2đoán được) Cộng 287 29,9 670 70,1 Các bệnh hạch to: tỷ lệ nam nữ mắc ngang nhau(51,6% so với 48,4%). - U vú, bướu cổ, u nang bao hoạt dịch gặp ở nữnhiều hơn nam. Các u chưa xác định cũng gặp ở nữnhiều hơn. - U máu, u mỡ, u bã đậu gặp ở nam nhiều hơn nữ. Bảng 2: Liên quan giữa các nhóm bệnh lý u, hạchvới dân tộc và giới. Bảng 2a: Giới tính nam. Nhãm bÖnh u, h¹ch n Kinh H’m«ng, Th¸i n % n %Hạch to 82 56 68, 26 31, 3 7U vú 21 20 45, 1 4,8 2U máu 9 6 66, 3 33, 6 4U bao hoạt dịch 4 3 75 1 25U bã đậu 16 14 87, 2 12, 5 5U nang tuyến giáp 7 2 28, 5 71, 6 4U khác (không chẩn 79 53 67, 26 32,đoán được) 1 9 Cộng 218 154 64 Bệnh lý u, hạch ở nam người Kinh ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu có liên quan: