Danh mục tài liệu

Các vấn đề về: Toan-kiềm, dịch và điện giải

Số trang: 132      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.04 MB      Lượt xem: 19      Lượt tải: 0    
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

LỜI NÓI ĐẦU Từ trước đến nay, vấn đề điện giải và thăng bằng kiềm toan vẫn là một khái niệm còn khá mơ hồ đối với các bạn sinh viên, thậm chí là với cả những bác sĩ lâm sàng. Để giúp các bạn có thể hiểu hơn về cơ chế cũng như nguyên nhân và cách xử trí các bất thường, giúp cho vấn đề trở nên đơn giản hơn, nhóm biên dịch “ diễn đàn y khoa” chúng tôi đã tiến hành biên dịch cuốn sách thứ 2 từ nguyên bản tiếng Anh của: “ACID-BASE, FLUIDS, AND ELECTROLYTES...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các vấn đề về: Toan-kiềm, dịch và điện giải Minmin, vagabondTM, lutembacher, hand_in_hand www.diendanykhoa.com Page 1 Minmin, vagabondTM, lutembacher, hand_in_hand LỜI NÓI ĐẦU Từ trước đến nay, vấn đề điện giải và thăng bằng kiềm toan vẫn là một khái niệm còn khá mơ hồ đối với các bạn sinh viên, thậm chí là với cả những bác sĩ lâm sàng. Để giúp các bạn có thể hiểu hơn về cơ chế cũng như nguyên nhân và cách xử trí các bất thường, giúp cho vấn đề trở nên đơn giản hơn, nhóm biên dịch “ diễn đàn y khoa” chúng tôi đã tiến hành biên dịch cuốn sách thứ 2 từ nguyên bản tiếng Anh của: “ACID-BASE, FLUIDS, AND ELECTROLYTES MADE RIDICULOUSLY SIMPLE” Tác giả Richard A. Preston, M.D. M.B.A. Đây thật sự là một cuốn sách rất hay , chúng tôi trân trọng giới thiệu cùng bạn đọc. Tháng 4 năm 2011 TM. nhóm biên dịch Phạm Ngọc Minh www.diendanykhoa.com Page 2 Minmin, vagabondTM, lutembacher, hand_in_hand MỤC LỤC Lời nói đầu………………………………………………………………………………….02 Chương 1 : Kiến thức cơ bản ………………………………… 05 Trần Nguyễn Tuấn Minh (vagabondTM) Chương 2 : Truyền dịch tĩnh mạch và chỉ định…………..27 Trần Nguyễn Tuấn Minh (vagabondTM) Chương 3 : Hạ Natri máu ………………………………………….34 Trần Nguyễn Tuấn Minh (vagabondTM) Chương 4 : Tăng Natri máu………………………………………57 Phạm Ngọc Minh (minmin) Chương 5 : Hạ Kali máu ……………………………………………67 Đàm Đình Mạnh (Hand_in_Hand) Chương 6 : Tăng Kali máu ………………………………………..72 Phạm Ngọc Minh ( minmin) Chương 7 : Nhiễm toan chuyển hóa…………………………83 Nguyễn Viết Quý (lutembacher) Chương 8 : Nhiễm kiềm chuyển hóa………………………..101 Nguyễn Viết Quý (lutembacher) Chương 9 : Rối loạn kiềm toan hỗn hợp ………………….110 Nguyễn Viết Quý (lutembacher) Chương 10: Bài tập minh họa ………………………………….125 Nguyễn Viết Quý (lutembacher) www.diendanykhoa.com Page 3 Minmin, vagabondTM, lutembacher, hand_in_hand CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG Máu Natri 135-145 mEq/L Kali 3.5-5.0 mEqlL Chlor 95-105 mEq/L Bicarbonate 24-26 mEq/L Nồng độ thẩm thấu 280-295 mEqL Khoảng trống Osmol < 10 mOsm/L Khoảng trống anion 9-16 mEqlL Urea nitrogen 10-20 mg/dl Khí máu động mạch pH 7.35-7.45 PCO2 35 -45 mm Hg PO2 90-100 mm Hg (giảm theo tuổi) Các chất điện giải trong nước tiểu: Giải thích tùy theo tình huống lâm sàng Nồng độ natri niệu bình thường biến thiên rộng tùy thuộc vào lượng đưa vào (20- 200 mEq/L) Nồng độ natri niệu hữu ích trong xác định nguyên nhân hạ natri máu. • Natri niệu < 20 mEq/L phản ánh cho sự bảo tồn kali bởi thận và gặp trong thiếu hụt ECFV và tình trạng phù suy tim xung huyết, hội chứng thận hư, xơ gan. Nồng độ kali niệu bình thường biến thiên rộng phụ thuộc lượng đưa vào (10- 20 mEq/24h) Bài tiết kali niệu 24h hữu ích trong xác định nguyên nhân hạ kali máu • 20 mEq/24h phản ánh mất kali bởi thận. Chỉ ra nguyên nhân tại thận của mất kali. Nồng độ thẩm thấu nước tiểu bình thường biến thiên rộng tùy thuộc vào lượng nước đưa vào (50- 1200 mOsm/L) Nồng độ thẩm thấu nước tiểu hữu ích trong xác định nguyên nhân đa niệu. • < 150 mOsm/L gợi ý đái tháo nhạt hoặc chứng khát nhiều nguyên phát • >300 mOsm/L gợi ý lợi niệu thẩm thấu. Các công thức • Phụ nữ: Tổng nước cơ thể (TBW) = 0.5 x cân nặng cơ thể (kg) • Đàn ông: Tổng nước cơ thể (TBW) = 0.6 x cân nặng cơ thể (kg) • Thể tích dịch nội bào = 2/3 TBW • Thể tích dịch ngoại bào = 1/3 TBW • Nồng độ thẩm thấu tính toán = 2 x [Natri] + [glucose]/18 + [Ure máu]/2.8 • Khoảng trống Osmol = OSM (đo được) – OSM (tính toán) • Khoảng trống anion (AG) = UA – UC = [Na+] - ([CI-] + [HCO3-]) www.diendanykhoa.com Page 4 Minmin, vagabondTM, lutembacher, hand_in_hand CHƯƠNG 1: CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN Chương này điểm lại vắn tắt về sinh lý liên quan giúp ta hiểu được những rối loạn lâm sàng về nước, điện giải, và acid- base. Nó là nền tảng để hiểu được trọn vẹn về sinh lý bệnh, chẩn đoán, và điều trị các rối loạn được đề cập ở các chương sau. Các khoang dịch cơ thể Tổng nước cơ thể (TBW) chiếm khoảng 60% trọng lượng cơ thể ở đàn ông và khoảng 50% ở phụ nữ (xem hình 1-2). Các con số này giảm cùng với tuổi, do tăng phần trăm lượng mỡ trong cơ thể. Khoảng 2/3 tổng nước cơ thể nằm ở khoang nội bào ...

Tài liệu có liên quan: