Các động từ khác nhau có thể theo sau các từ loại và cấu trúc khác nhau. Điều này ảnh hưởng một phần đến ý nghĩa. Và nó cũng có một phần ảnh hưởng đến các quy tắc ngữ pháp. Không có quy tắc nào là đơn giản cả. Ví thế, việc tìm hiểu loại cấu trúc nào đi với những động từ như thế nào là hết sức cần thiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cái gì có thể theo sau một động từ?
Cái gì có thể theo sau một động từ?
Các động từ khác nhau có thể theo sau các từ loại và cấu trúc khác nhau. Điều này
ảnh hưởng một phần đến ý nghĩa. Và nó cũng có một phần ảnh hưởng đến các quy
tắc ngữ pháp. Không có quy tắc nào là đơn giản cả. Ví thế, việc tìm hiểu loại cấu
trúc nào đi với những động từ như thế nào là hết sức cần thiết.
Verb + object
Một số động từ cần có tân ngữ đi theo sau chúng. Trong ngữ pháp, những động từ
này được gọi là ngoại động từ. Ví dụ: break, invite, surprise, buy, give, take etc.
He broke the window.
Let’s us invite them.
She surprised me.
Một số động từ thường không có tân ngữ trực tiếp theo sau. Những động từ này
được gọi là nội động từ. Ví dụ: sit và sleep.
Please sit down.
I don’t sleep well.
Rất nhiều động từ vừa là ngoại động từ, vừa là nội động từ.
So sánh:
The water boils. (Nội động từ)
Boil the water. (Ngoại động từ)
India lost. (Nội động từ)
India lost the match. (Ngoại động từ)
Ergative verbs
Mốt số động từ được sử dụng như nội động từ và ngoại động từ với những loại chủ
ngữ khác nhau. Khi được sử dụng như nội động từ nó thường có nghĩa bị động.
Trong ngữ pháp những động từ này được gọi là những động từ ‘ergative’ (Chưa
tìm ra cách dịch ^^).
We are selling a lot of copies of this book.
This book is selling well.
She opened the door.
The door opened.
Động từ với giới từ và mạo từ
Một số động từ cần giới từ đứng trước tân ngữ của chúng. Ví dụ: look, listen, talk
etc.
Why is she looking at me like that? (KHÔNG NÓI Why is she looking me like
that?)
Listen to this. (KHÔNG NÓI Listen this.)
We talked about his plans. (KHÔNG NÓI We talked his plans.)
Một số động từ được sử dụng với trạng từ, không phải giới từ.
It is time to get up.
Chú ý
Một giới từ luôn cần thiết trước một sự diễn tả về địa điểm.
We arrived at the station at 9.30. (KHÔNG NÓI We arrived the station at 9.30.)
Don’t walk on the grass. (KHÔNG NÓI Don’t walk the grass.)
Một vài động từ không cần có giới từ đứng trước khi diễn đạt nơi chốn.
I like climbing mountains. (KHÔNG NÓI I like climbing on mountains.)
Một số động từ không có đầy đủ ý nghĩa nếu không được diễn tả gắn với một địa
điểm. Ví dụ: live, get off etc.
She lives in Chicago.
He fell off the ladder.
She got off the bus.
Copular verbs
Một số động từ không phải đi sau nó là một tân ngữ, mà là một bổ ngữ của danh
từ. Những động từ này được gọi là copular verbs.
He is a genius.
That looks beautiful.
I felt an idiot.
Verb + verb structures
Rất nhiều động từ có thể theo sau bằng dạng thức của một động từ khác. Một số
động từ có thể được theo sau bởi động từ nguyên thể (có to hoặc không to), một số
theo sau là -ing forms, một số theo sau là quá khứ phân từ và một số là cụm từ.
Nhiều động từ có thể theo sau bởi hai hay nhiều cấu trúc như vậy. Việc cần thiết là
phải biết cấu trúc nào có thể theo sau động từ nào.
I enjoy swimming in the sea. (KHÔNG NÓI I enjoy to swim in the sea.)
I hope to see him soon.
You seem to have upset her. (KHÔNG NÓI You seem having upset her.)
Các động từ thường có thể theo sau bởi động từ nguyên thể bao gồm:
afford, agree, appear, arrange, ask, attempt, beg, begin, care, choose, consent,
continue, dare, decide, expect, fail, forget, go on, happen, hate, help, hesitate,
hope, intend, learn, like, love, manage, mean, neglect, offer, prefer, prepare,
pretend, promise, propose, refuse, regret, remember, seem, start, trouble, try,
want, wish
Các động từ thường đi với V-ing bao gồm:
admit, appreciate, avoid, consider, contemplate, delay, deny, detest, dislike,
endure, enjoy, escape, excuse, face, fancy, finish, forgive, imagine, involve,
mention, mind, miss, postpone, practise, put off, resent, resist, risk, stand, suggest,
understand
Mother suggested consulting a doctor. (KHÔNG NÓI Mother suggested to consult
a doctor.)
I enjoy singing. (KHÔNG NÓI I enjoy to sing.)
She has finished writing that novel.
Cái gì có thể theo sau một động từ?
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 0.00 B
Lượt xem: 43
Lượt tải: 0
Xem trước 1 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Ngữ pháp tiếng anh căn bản Cấu trúc câu Thể bị động Phân động từ Giới từ Mệnh đềTài liệu có liên quan:
-
Các từ thường gặp : Cách dùng NEITHER
4 trang 219 0 0 -
8 trang 183 0 0
-
Ngữ pháp cơ bản –Đảo ngữ (Inversions)
4 trang 166 0 0 -
Ngữ pháp cơ bản – Thán Từ (Interjections)
4 trang 154 0 0 -
CÁCH SỬ DỤNG MUST - MAY – MIGHT
7 trang 147 0 0 -
6 trang 144 0 0
-
Ngữ pháp cơ bản –Đảo ngữ (Inversions)
3 trang 136 0 0 -
Cấu trúc If I knew...I wish I knew và If I had known...I wish I had known
5 trang 119 0 0 -
Ngữ pháp tiếng Anh – Cách nói gián tiếp
5 trang 115 0 0 -
Ngữ pháp cơ bản –Câu (Sentences)
14 trang 102 0 0