Căn nguyên vi khuẩn gây nhiễm khuẩn huyết trên người bệnh có bệnh lý van tim (1/2018 – 6/2022)
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.01 MB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nhiễm khuẩn huyết là vấn đề sức khỏe nghiêm trọng, là gánh nặng lớn cho hệ thống chăm sóc sức khỏe ở nhiều nước trên thế giới. Bài viết tập trung mô tả các căn nguyên vi khuẩn gây nhiễm khuẩn huyết trên người bệnh có bệnh lý van tim điều trị tại bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương và bệnh viện Bạch Mai.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Căn nguyên vi khuẩn gây nhiễm khuẩn huyết trên người bệnh có bệnh lý van tim (1/2018 – 6/2022) TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 529 - th¸ng 8 - sè 2 - 2023hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu, nồng độ huyết sắc (3), 330-336tố), chỉ số sinh hóa máu (AST, ALT, creatinin, 3. Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo Bộ Y tế (2015), Quyết định số 141/QĐ-K2ĐT Quyết địnhcholesterol toàn phần, albumin), không gây tổn về việc ban hành tài liệu chuyên môn Hướng dẫnthương mô bệnh học các tạng gan, thận ở các thử nghiệm tiền lâm sàng và lâm sàng thuốc đôngmức liều trên trong thời gian nghiên cứu. y, thuốc từ dược liệu 4. Organization of Economic Co-operation andTÀI LIỆU THAM KHẢO Development - OECD (2001), The OECD1. Tran Duc Manh, Nguyen Toan Thang, Hoang Guideline for Testing of Chemicals: Acute Oral Thanh Son, et al. (2019), Golden Camellias: A Toxicity—Acute Toxic Class Method. Review, Archives of Current Research 5. World Health Organization (2000), Working International, 16 (2), 1-8 group on the safety and efficacy of herbal2. Malgorzata Kujawska, Malgorzata medicine, 745-767. Ewertowska, Ewa Ignatowicz, et al. (2016), 6. Organization of Economic Co-operation and Evaluation of Safety and Antioxidant Activity of Development - OECD (2018), OECD Guidelines Yellow Tea (Camellia sinensis) Extract for for the Testing of Chemicals: Repeated Dose 90- Application in Food, Journal of Medicinal Food, 19 Day Oral Toxicity Study in Rodents. CĂN NGUYÊN VI KHUẨN GÂY NHIỄM KHUẨN HUYẾT TRÊN NGƯỜI BỆNH CÓ BỆNH LÝ VAN TIM (1/2018 – 6/2022) Nguyễn Văn Dũng1, Phạm Thị Thanh Huyền2, Phan Đình Phong2TÓM TẮT 31 SUMMARY Mục tiêu: Mô tả các căn nguyên vi khuẩn gây THE BACTERIA ASSOCIATED SEPSIS INnhiễm khuẩn huyết trên người bệnh có bệnh lý van PATIENTS WITH VALVULAR HEARTtim điều trị tại bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương DISEASE (1/2018 – 6/2022)và bệnh viện Bạch Mai. Người bệnh và phương Objective: Describle bacteria associated sepsis inpháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang 239 người bệnh patients with valvular heart disease at Nationalđiều trị nội trú tại bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung Hospital of Tropical Disease and Bach Mai Hospital.ương và Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 01/2018 đến Subjects and methods: Cross-sectional descriptiontháng 6/2022. Kết quả: Nam giới chiếm tỷ lệ lớn hơn of 239 inpatients at at National Hospital of Tropicalvới 64,4% và độ tuổi trung bình gặp được là 56,3 tuổi, Disease and Bach Mai Hospital from January 2018 tohay gặp nhất là nhóm tuổi từ 30 đến 59 tuổi (50,6%). June 2022. Result: The most patient male 64,4% andLàm ruộng chiếm tỷ lệ cao nhất (20,5%) sau đó là common in the age group of 30 – 59 years oldhưu trí và viên chức.Đa số trong nghiên cứu là nhóm (50,6%). Farming accounted for the highestngười bệnh không có tiền sử bệnh lý tim, van tim proportion (20.5%) followed by pensioners and(66,9%) và chưa có can thiệp thủ thuật tuyến trước employees. Most of the people in the study were(86,4%). Căn nguyên hay gặp nhất là S.aureus, E.coli, patients with no history of heart disease, heart valvesS.viridans, CoNS và K.pneumoniae, trong đó S.aureus (66.9%) and no prior surgical intervention (86.4%).chiếm tỷ lệ cao nhất 35,6%. Căn nguyên MRSA là The most common etiologies were S.aureus, E.coli,62,4% và E.coli sinh ESBL là 53,1%. Không có sự khác S.viridans group, CoNS (Coagulase negativebiệt về 5 nhóm căn nguyên hay gặp giữa van tim tự Staphylococci) group and K.pneumoniae, in whichnhiên và van tim nhân tạo. Kết luận: Năm nhóm căn S.aureus accounted for the highest rate of 35.6%.nguyên hay gặp nhất là S.aureus, E.coli, nhóm There was no difference in 5 common etiologicalS.viridans, nhóm CoNS và K.pneumoniae. Căn nguyên groups between natural and artificial heart valves.MRSA là 62,4% và E.coli sinh ESBL là 53,1%. Không Conclusion: The five most common etiological groupscó sự khác biệt về 5 nhóm căn nguyên hay gặp giữa are S.aureus, E.coli, S.viridans, CoNS andvan tim tự nhiên và van tim nhân tạo. K.pneumoniae. MRSA is 62.4% and E.coli with ESBL Từ khóa: Nhiễm khuẩn huyết, căn nguyên vi positive. There was no difference ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Căn nguyên vi khuẩn gây nhiễm khuẩn huyết trên người bệnh có bệnh lý van tim (1/2018 – 6/2022) TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 529 - th¸ng 8 - sè 2 - 2023hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu, nồng độ huyết sắc (3), 330-336tố), chỉ số sinh hóa máu (AST, ALT, creatinin, 3. Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo Bộ Y tế (2015), Quyết định số 141/QĐ-K2ĐT Quyết địnhcholesterol toàn phần, albumin), không gây tổn về việc ban hành tài liệu chuyên môn Hướng dẫnthương mô bệnh học các tạng gan, thận ở các thử nghiệm tiền lâm sàng và lâm sàng thuốc đôngmức liều trên trong thời gian nghiên cứu. y, thuốc từ dược liệu 4. Organization of Economic Co-operation andTÀI LIỆU THAM KHẢO Development - OECD (2001), The OECD1. Tran Duc Manh, Nguyen Toan Thang, Hoang Guideline for Testing of Chemicals: Acute Oral Thanh Son, et al. (2019), Golden Camellias: A Toxicity—Acute Toxic Class Method. Review, Archives of Current Research 5. World Health Organization (2000), Working International, 16 (2), 1-8 group on the safety and efficacy of herbal2. Malgorzata Kujawska, Malgorzata medicine, 745-767. Ewertowska, Ewa Ignatowicz, et al. (2016), 6. Organization of Economic Co-operation and Evaluation of Safety and Antioxidant Activity of Development - OECD (2018), OECD Guidelines Yellow Tea (Camellia sinensis) Extract for for the Testing of Chemicals: Repeated Dose 90- Application in Food, Journal of Medicinal Food, 19 Day Oral Toxicity Study in Rodents. CĂN NGUYÊN VI KHUẨN GÂY NHIỄM KHUẨN HUYẾT TRÊN NGƯỜI BỆNH CÓ BỆNH LÝ VAN TIM (1/2018 – 6/2022) Nguyễn Văn Dũng1, Phạm Thị Thanh Huyền2, Phan Đình Phong2TÓM TẮT 31 SUMMARY Mục tiêu: Mô tả các căn nguyên vi khuẩn gây THE BACTERIA ASSOCIATED SEPSIS INnhiễm khuẩn huyết trên người bệnh có bệnh lý van PATIENTS WITH VALVULAR HEARTtim điều trị tại bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương DISEASE (1/2018 – 6/2022)và bệnh viện Bạch Mai. Người bệnh và phương Objective: Describle bacteria associated sepsis inpháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang 239 người bệnh patients with valvular heart disease at Nationalđiều trị nội trú tại bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung Hospital of Tropical Disease and Bach Mai Hospital.ương và Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 01/2018 đến Subjects and methods: Cross-sectional descriptiontháng 6/2022. Kết quả: Nam giới chiếm tỷ lệ lớn hơn of 239 inpatients at at National Hospital of Tropicalvới 64,4% và độ tuổi trung bình gặp được là 56,3 tuổi, Disease and Bach Mai Hospital from January 2018 tohay gặp nhất là nhóm tuổi từ 30 đến 59 tuổi (50,6%). June 2022. Result: The most patient male 64,4% andLàm ruộng chiếm tỷ lệ cao nhất (20,5%) sau đó là common in the age group of 30 – 59 years oldhưu trí và viên chức.Đa số trong nghiên cứu là nhóm (50,6%). Farming accounted for the highestngười bệnh không có tiền sử bệnh lý tim, van tim proportion (20.5%) followed by pensioners and(66,9%) và chưa có can thiệp thủ thuật tuyến trước employees. Most of the people in the study were(86,4%). Căn nguyên hay gặp nhất là S.aureus, E.coli, patients with no history of heart disease, heart valvesS.viridans, CoNS và K.pneumoniae, trong đó S.aureus (66.9%) and no prior surgical intervention (86.4%).chiếm tỷ lệ cao nhất 35,6%. Căn nguyên MRSA là The most common etiologies were S.aureus, E.coli,62,4% và E.coli sinh ESBL là 53,1%. Không có sự khác S.viridans group, CoNS (Coagulase negativebiệt về 5 nhóm căn nguyên hay gặp giữa van tim tự Staphylococci) group and K.pneumoniae, in whichnhiên và van tim nhân tạo. Kết luận: Năm nhóm căn S.aureus accounted for the highest rate of 35.6%.nguyên hay gặp nhất là S.aureus, E.coli, nhóm There was no difference in 5 common etiologicalS.viridans, nhóm CoNS và K.pneumoniae. Căn nguyên groups between natural and artificial heart valves.MRSA là 62,4% và E.coli sinh ESBL là 53,1%. Không Conclusion: The five most common etiological groupscó sự khác biệt về 5 nhóm căn nguyên hay gặp giữa are S.aureus, E.coli, S.viridans, CoNS andvan tim tự nhiên và van tim nhân tạo. K.pneumoniae. MRSA is 62.4% and E.coli with ESBL Từ khóa: Nhiễm khuẩn huyết, căn nguyên vi positive. There was no difference ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Nhiễm khuẩn huyết Căn nguyên vi khuẩn Bệnh lý van tim Siêu âm doppler timTài liệu có liên quan:
-
5 trang 335 0 0
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 326 0 0 -
8 trang 292 1 0
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 289 0 0 -
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 286 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 258 0 0 -
13 trang 229 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 226 0 0 -
5 trang 225 0 0
-
8 trang 222 0 0