CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LÝ THUYẾT KINH TẾ QUỐC TẾ
Số trang: 22
Loại file: pdf
Dung lượng: 548.71 KB
Lượt xem: 48
Lượt tải: 1
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Câu 001: Theo quan điểm mậu dịch tự do của Adam Smith thì: a) b) c) d) Mua bán giữa các quốc gia sẽ không bị cản trở bởi các hàng rào thương mại. Thị trường có tính chất cạnh tranh hoàn hảo. Chính phủ không nên can thiệp vào hoạt động kinh tế của các doanh nghiệp. Cả ba câu trên đều đúng. b) c) d) Tài nguyên kinh tế của các quốc gia giao thương được khai thác có hiệu quả hơn. Thu nhập của nền kinh tế thế giới cao hơn so với tình trạng tự cung...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LÝ THUYẾT KINH TẾ QUỐC TẾ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KINH TẾ QUỐC TẾ CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT CỔ ĐIỂN VỀ THƯƠNG MẠI QUỐC b) Tài nguyên kinh tế của các quốc gia giao thương được TẾ. khai thác có hiệu quả hơn. Câu 001: Theo quan điểm mậu dịch tự do của Adam Smith thì: c) Thu nhập của nền kinh tế thế giới cao hơn so với tình trạng tự cung tự cấp. a) Mua bán giữa các quốc gia sẽ không bị cản trở bởi các hàng rào thương mại. d) Cả ba câu trên đều đúng. b) Thị trường có tính chất cạnh tranh hoàn hảo. Câu 007: Lợi ích kinh tế thế giới tăng thêm nhờ thực hiện theo yêu cầu của lý thuyết lợi thế tuyệt đối đã thể hiện rằng: c) Chính phủ không nên can thiệp vào hoạt động kinh tế của các doanh nghiệp. a) Lý thuyết lợi thế tuyệt đối đúng trong mọi trường hợp. d) Cả ba câu trên đều đúng. b) Sự kết hợp hài hòa giữa chuyên môn hóa sản xuất với phân công lao động quốc tế là nguyên nhân cơ bản làm Câu 002: Thị trường có tính chất cạnh tranh hoàn hảo khi: tăng tích cực lợi ích kinh tế. a) Hầu hết các doanh nghiệp đều có qui mô nhỏ, không c) Ngay cả một nước nhỏ bé (trình độ sản xuất còn thấp doanh nghiệp nào có khả năng chi phối lũng đoạn giá cả kém) cũng có thể thực hiện tốt yêu cầu của lý thuyết lợi thị trường. thế tuyệt đối để tối ưu hóa lợi ích kinh tế. b) Sự cạnh tranh lành mạnh chỉ dựa trên chất lượng và giá d) Cả ba câu trên đều đúng. cả sản phẩm, nên các doanh nghiệp có thể tham gia hay rút khỏi thị trường một cách dễ dàng. Câu 008: Lý thuyết lợi thế tuyệt đối đặt quan hệ giao thương giữa các quốc gia trên cơ sở bình đẳng, các bên cùng có lợi. c) Hai câu a và b đều đúng. Điều đó có nghĩa là, so với trường hợp không trao đổi mậu dịch quốc tế: d) Hai câu a và b đều sai. a) Lợi ích tăng thêm của các bên không nhất thiết phải bằng Câu 003: Lợi thế tuyệt đối là: nhau. a) Sự cao hơn tuyệt đối về năng suất và chi phí lao động để b) Lợi ích tăng thêm của các bên phải bằng nhau. làm ra cùng một loại sản phẩm so với quốc gia giao thương. c) Lợi ích tăng thêm của nước lớn phải nhiều hơn so với nước nhỏ. b) Sự cao hơn tuyệt đối về năng suất hoặc chi phí lao động để làm ra cùng một loại sản phẩm so với quốc gia giao d) Lợi ích tăng thêm của nước nhỏ phải nhiều hơn so với thương. nước lớn. c) Hai câu a và b đều sai. Câu 009: Theo lý thuyết tính giá trị bằng lao động (Labour Theory) thì: d) Cả ba câu trên đều sai. a) Lao động là yếu tố chi phí duy nhất để sản xuất ra sản Câu 004: Năng suất lúa bình quân của Thái Lan thường thấp phẩm. hơn từ 20 – 30% so với Việt Nam. Nhưng do nhu cầu gạo nội địa cao hơn nên xuất khẩu gạo của Việt Nam chỉ đứng hàng b) Lao động là yếu tố đồng nhất (Homogeneous), được sử thứ hai trên thế giới (xếp sau Thái Lan). Do vậy, sản xuất lúa dụng với cùng tỷ lệ trong mọi sản phẩm. gạo của Việt Nam có lợi thế tuyệt đối: c) So sánh giữa các ngành sản xuất khác nhau, trị tuyệt đối a) Cao hơn so với Thái Lan, Việt Nam nên chuyên môn hóa năng suất của ngành nào lớn hơn thì ngành đó có lợi thế sản xuất để xuất khẩu gạo cho Thái Lan. tuyệt đối cao hơn. b) Cao hơn so với tất cả các nước có canh tác lúa nước d) Cả ba câu trên đều đúng. trên thế giới, ngoại trừ Thái Lan. Câu 010: Theo mô hình thương mại quốc tế đơn giản (hai c) Cao hơn so với tất cả các nước có canh tác lúa nước quốc gia và hai sản phẩm) của David Ricardo, thì: trên thế giới, kể cả Thái Lan. a) Lợi suất kinh tế theo qui mô không đổi vì kỹ thuật sản d) Cao hơn so với Thái Lan, nhưng không chắc lợi thế so xuất giống nhau giữa hai quốc gia và chi phí sản xuất sánh có cao hơn hay không ? giống nhau giữa hai loại sản phẩm. Câu 005: Lý thuyết lợi thế tuyệt đối yêu cầu mỗi quốc gia: b) Mậu dịch tự do nên hàng hóa, dịch vụ và các yếu tố sản xuất di chuyển dễ dàng qua các biên giới quốc gia mà a) Chuyên môn hóa sản xuất vào các sản phẩm có lợi thế không phải tính chi phí vận chuyển. tuyệt đối; c) Hai câu a và b đều đúng. b) Xuất khẩu sản phẩm có lợi thế tuyệt đối; đồng thời, nh ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LÝ THUYẾT KINH TẾ QUỐC TẾ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KINH TẾ QUỐC TẾ CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT CỔ ĐIỂN VỀ THƯƠNG MẠI QUỐC b) Tài nguyên kinh tế của các quốc gia giao thương được TẾ. khai thác có hiệu quả hơn. Câu 001: Theo quan điểm mậu dịch tự do của Adam Smith thì: c) Thu nhập của nền kinh tế thế giới cao hơn so với tình trạng tự cung tự cấp. a) Mua bán giữa các quốc gia sẽ không bị cản trở bởi các hàng rào thương mại. d) Cả ba câu trên đều đúng. b) Thị trường có tính chất cạnh tranh hoàn hảo. Câu 007: Lợi ích kinh tế thế giới tăng thêm nhờ thực hiện theo yêu cầu của lý thuyết lợi thế tuyệt đối đã thể hiện rằng: c) Chính phủ không nên can thiệp vào hoạt động kinh tế của các doanh nghiệp. a) Lý thuyết lợi thế tuyệt đối đúng trong mọi trường hợp. d) Cả ba câu trên đều đúng. b) Sự kết hợp hài hòa giữa chuyên môn hóa sản xuất với phân công lao động quốc tế là nguyên nhân cơ bản làm Câu 002: Thị trường có tính chất cạnh tranh hoàn hảo khi: tăng tích cực lợi ích kinh tế. a) Hầu hết các doanh nghiệp đều có qui mô nhỏ, không c) Ngay cả một nước nhỏ bé (trình độ sản xuất còn thấp doanh nghiệp nào có khả năng chi phối lũng đoạn giá cả kém) cũng có thể thực hiện tốt yêu cầu của lý thuyết lợi thị trường. thế tuyệt đối để tối ưu hóa lợi ích kinh tế. b) Sự cạnh tranh lành mạnh chỉ dựa trên chất lượng và giá d) Cả ba câu trên đều đúng. cả sản phẩm, nên các doanh nghiệp có thể tham gia hay rút khỏi thị trường một cách dễ dàng. Câu 008: Lý thuyết lợi thế tuyệt đối đặt quan hệ giao thương giữa các quốc gia trên cơ sở bình đẳng, các bên cùng có lợi. c) Hai câu a và b đều đúng. Điều đó có nghĩa là, so với trường hợp không trao đổi mậu dịch quốc tế: d) Hai câu a và b đều sai. a) Lợi ích tăng thêm của các bên không nhất thiết phải bằng Câu 003: Lợi thế tuyệt đối là: nhau. a) Sự cao hơn tuyệt đối về năng suất và chi phí lao động để b) Lợi ích tăng thêm của các bên phải bằng nhau. làm ra cùng một loại sản phẩm so với quốc gia giao thương. c) Lợi ích tăng thêm của nước lớn phải nhiều hơn so với nước nhỏ. b) Sự cao hơn tuyệt đối về năng suất hoặc chi phí lao động để làm ra cùng một loại sản phẩm so với quốc gia giao d) Lợi ích tăng thêm của nước nhỏ phải nhiều hơn so với thương. nước lớn. c) Hai câu a và b đều sai. Câu 009: Theo lý thuyết tính giá trị bằng lao động (Labour Theory) thì: d) Cả ba câu trên đều sai. a) Lao động là yếu tố chi phí duy nhất để sản xuất ra sản Câu 004: Năng suất lúa bình quân của Thái Lan thường thấp phẩm. hơn từ 20 – 30% so với Việt Nam. Nhưng do nhu cầu gạo nội địa cao hơn nên xuất khẩu gạo của Việt Nam chỉ đứng hàng b) Lao động là yếu tố đồng nhất (Homogeneous), được sử thứ hai trên thế giới (xếp sau Thái Lan). Do vậy, sản xuất lúa dụng với cùng tỷ lệ trong mọi sản phẩm. gạo của Việt Nam có lợi thế tuyệt đối: c) So sánh giữa các ngành sản xuất khác nhau, trị tuyệt đối a) Cao hơn so với Thái Lan, Việt Nam nên chuyên môn hóa năng suất của ngành nào lớn hơn thì ngành đó có lợi thế sản xuất để xuất khẩu gạo cho Thái Lan. tuyệt đối cao hơn. b) Cao hơn so với tất cả các nước có canh tác lúa nước d) Cả ba câu trên đều đúng. trên thế giới, ngoại trừ Thái Lan. Câu 010: Theo mô hình thương mại quốc tế đơn giản (hai c) Cao hơn so với tất cả các nước có canh tác lúa nước quốc gia và hai sản phẩm) của David Ricardo, thì: trên thế giới, kể cả Thái Lan. a) Lợi suất kinh tế theo qui mô không đổi vì kỹ thuật sản d) Cao hơn so với Thái Lan, nhưng không chắc lợi thế so xuất giống nhau giữa hai quốc gia và chi phí sản xuất sánh có cao hơn hay không ? giống nhau giữa hai loại sản phẩm. Câu 005: Lý thuyết lợi thế tuyệt đối yêu cầu mỗi quốc gia: b) Mậu dịch tự do nên hàng hóa, dịch vụ và các yếu tố sản xuất di chuyển dễ dàng qua các biên giới quốc gia mà a) Chuyên môn hóa sản xuất vào các sản phẩm có lợi thế không phải tính chi phí vận chuyển. tuyệt đối; c) Hai câu a và b đều đúng. b) Xuất khẩu sản phẩm có lợi thế tuyệt đối; đồng thời, nh ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
quản lý doanh nghiệp lãnh đạo doanh nghiệp tổ chức doanh nghiệp kiểm soát nhân sự kỹ năng quản trị quản trị nhân sựTài liệu có liên quan:
-
Giáo trình Quản trị học: Phần 1 - PGS. TS. Trần Anh Tài
137 trang 857 12 0 -
45 trang 511 3 0
-
Chương 2 : Các công việc chuẩn bị
30 trang 340 0 0 -
12 trang 339 0 0
-
30 trang 273 3 0
-
Bài giảng Quản trị nhân lực - Chương 2 Hoạch định nguồn nhân lực
29 trang 261 5 0 -
Bài giảng Nguyên lý Quản trị học - Chương 2 Các lý thuyết quản trị
31 trang 256 0 0 -
BÀI THU HOẠCH NHÓM MÔN QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
18 trang 244 1 0 -
115 trang 227 5 0
-
Tiểu luận quản trị học - Đề tài: 'Guanxi-Nghệ thuật tạo dựng quan hệ kinh doanh'
22 trang 224 0 0