Danh mục tài liệu

CEPOREX

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 138.19 KB      Lượt xem: 2      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Céfalexine là một kháng sinh diệt khuẩn có hoạt tính lên nhiều loại vi khuẩn gram dương và gram âm. Céfalexine bền vững với tác động của pénicillinase của Staphylococcus, và do đó, kháng lại các chủng Staphylococcus aureus không nhạy cảm với pénicilline (hay ampicilline) do có khả năng sản xuất enzyme pénicillinase. Céfalexine cũng có hoạt tính lên đa số các E. coli đề kháng ampicilline.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CEPOREX CEPOREXDƯỢC LỰCCéfalexine là một kháng sinh diệt khuẩn có hoạt tính lên nhiều loại vi khuẩngram dương và gram âm.Céfalexine bền vững với tác động của pénicillinase của Staphylococcus, vàdo đó, kháng lại các chủng Staphylococcus aureus không nhạy cả m vớipénicilline (hay ampicilline) do có khả năng sản xuất enzyme pénicillinase.Céfalexine cũng có hoạt tính lên đa số các E. coli đề kháng ampicilline.DƯỢC ĐỘNG HỌCCéfalexine hầu như được hấp thu hoàn toàn, ngay cả khi có sự hiện diện củathức ăn, và không bị ảnh hưởng bởi các bệnh đường tiêu hóa, sau khi cắtmột phần dạ dày, chứng thiếu acide chlorhydrique, vàng da hay bệnh có túithừa (ở tá tràng hay hổng tràng). Thuốc được đào thải với nồng độ cao quanước tiểu.Thời gian bán hủy thường khoảng 1 giờ, nhưng lâu hơn ở trẻ sơ sinh (xemLiều lượng).Ceporex có mức độ an toàn cao.CHỈ ĐỊNH- Nhiễm khuẩn đường hô hấp : viêm phế quản cấp và mãn và giãn phế quảncó bội nhiễm.- Nhiễm khuẩn tai mũi họng : viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang,viêm amygdale và viêm họng.- Nhiễm trùng đường tiểu : viêm bể thận cấp và mãn, viêm bàng quang vàviêm tuyến tiền liệt. Dự phòng nhiễm khuẩn đường niệu tái phát.- Nhiễm khuẩn sản và phụ khoa.- Nhiễm khuẩn da, mô mềm và xương.- Bệnh lậu và giang mai (khi dùng pénicilline không phù hợp)- Trong nha khoa : thay thế tạm thời điều trị phòng ngừa với pénicilline chobệnh nhân mắc bệnh tim phải điều trị bệnh răng.CHỐNG CHỈ ĐỊNHMẫn cảm với céphalosporine.THẬN TRỌNG LÚC DÙNGCeporex thường được dung nạp tốt ở bệnh nhân dị ứng pénicilline, tuy nhiêncũng có một số rất ít phản ứng chéo xảy ra. Giống như những kháng sinhđược đào thải chủ yếu qua thận, khi chức năng thận suy yếu, nên giảm bớtliều lượng Ceporex cho thích hợp (xem Liều lượng).Ở bệnh nhân dùng Ceporex, có thể gây phản ứng dương tính giả tạo trongxét nghiệm glucose niệu với dung dịch Benedict hay dung dịch Fehling hoặccó dương tính giả tạo với các viên nén Clinitest nhưng không có tác d ụngnày với các xét nghiệm dựa trên cơ sở enzyme.Ceporex có thể ảnh hưởng lên xét nghiệm créatinine bằng picrate kiềm, chomột kết quả cao giả, tuy nhiên mức độ tăng cao hầu như không quan trọngtrên lâm sàng.LÚC CÓ THAICác nghiên cứu trong phòng thí nghiệm và kinh nghiệm trong lâm sàngkhông cho thấy bằng chứng về tác động gây quái thai, tuy nhiên nên thậntrọng khi dùng trong những tháng đầu của thai kỳ như đối với mọi loại thuốckhác.TÁC DỤNG NGOẠI ÝMột số ít bệnh nhân dùng Ceporex có thể bị rối loạn tiêu hóa như buồn nôn,nôn mửa và tiêu chảy. Như với những kháng sinh phổ rộng khác, Ceporexcó thể gây tăng trưởng vi khuẩn cộng sinh (đôi khi có thể xuất hiện Candidaalbicans dưới dạng viêm âm đạo).Một số rất ít bệnh nhân có xảy ra giảm bạch cầu trung tính có hồi phục.Ít khi có nổi ban do thuốc, mề đay và dát sần.LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNGĐa số trường hợp nhiễm trùng ở người lớn đáp ứng với liều uống 1-2 g/ngàychia làm nhiều lần. Đối với hầu hết các nhiễm trùng, chế độ liều lượng đơngiản như sau có thể thỏa đáng :Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi : 500 mg x 3 lần mỗi ngày.Trẻ em 5-12 tuổi : 250 mg x 3 lần mỗi ngày.Trẻ em 1-5 tuổi : 125 mg x 3 lần mỗi ngày.Dưới 1 tuổi : 125 mg x 2 lần mỗi ngày.Để phù hợp hoàn cảnh, đặc biệt với bệnh nhân đi lại thường xuyên, lượngdùng hàng ngày có thể chia làm 2 liều bằng nhau, nghĩa là 1 g x 2 lần mỗingày cho người lớn mắc bệnh nhiễm trùng đường niệu.n Cũng nên xem xét cân nhắc các thông tin sau :Người lớn :p Nhiễm trùng nặng hay khu trú sâu, đặc biệt trong những trường hợp vikhuẩn kém nhạy cảm : nên tăng liều đến 1 g x 3 lần mỗi ngày, hay 1,5 g x 4lần mỗi ngày.p Dự phòng nhiễm trùng đường tiểu tái phát : liều khuyến cáo nên dùng là125 mg mỗi tối và có thể dùng liên tục trong vài tháng.Trẻ em : nên tính toán liều lượng dựa trên trọng lượng cơ thể, đặc biệt ở cáctrẻ nhỏ. Các khuyến cáo về liều lượng sau cho trẻ em dựa trên liều lượngbình thường 25-60 mg/kg/ngày. Đối với các nhiễm trùng mãn, nhiễm trùngtrầm trọng hay khu trú sâu, liều lượng này nên tăng đến 100 mg/kg/ngày(dùng tối đa 4 ngày).Trẻ nhỏ hơn hoặc 3 tháng tuổi : 62,5-125 mg x 2 lần mỗi ngày.Trẻ 4 tháng-2 năm : 62,5-125 mg x 4 lần mỗi ngày hay 125-500 mg x 2 lầnmỗi ngày.Trẻ 3-6 tuổi : 125-250 mg x 4 lần mỗi ngày hay 250-500 mg x 2 lần mỗingày.Trẻ em 7-12 tuổi : 250-500 mg x 4 lần mỗi ngày hay 500-1 g x 2 lần mỗingày.Chú ý : đối với hầu hết các nhiễm trùng cấp, nên tiếp tục điều trị ít nhất haingày sau khi các dấu hiệu trở lại bình thường và triệu chứng giảm bớt,nhưng trong các nhiễm trùng đường niệu và giang mai phức tạp, tái phát haymãn tính nên điều trị 2 tuần (dùng 500 mg x 4 lần mỗi ngày). Đối với bệnhlậu, thường dùng liều duy nhất 3 g với 1 g probénécide cho đàn ông và 2 gvới 0,5 g probénécide cho phụ nữ. Dùng kết hợp với probénécide sẽ làm kéodài thời gian đào thải của céfalexine và làm tăng nồng độ trong huyết thanhđến 50-100%. Cho đến nay, Ceporex chưa cho thấy có độc tính lên thận, tuynhiên như đối với những kháng sinh đào thải chủ yếu do thận, có thể xuấthiện sự tích tụ không cần thiết khi chức năng thận giảm dưới một nửa mứcbình thường. Do đó, liều lượng tối đa được khuyến cáo (nghĩa là 6 g/ngàycho người lớn và 4 g/ngày cho trẻ em) nên giảm cho phù hợp ở những bệnhnhân này.Ở người già, nên xem xét cân nhắc khả năng suy thận.Người lớn đang điều trị thẩm phân từng đợt nên dùng thêm 500 mg sau mỗiđợt thẩm phân, nghĩa là liều tổng cộng tối đa 1 g vào ngày đó. Đối với trẻem, nên dùng liều bổ sung là 8 mg/kg.QUÁ LIỀUNồng độ trong huyết thanh của céfalexine có thể giảm một phần lớn do thẩmphân phúc mạc hay thẩm phân máu.BẢO QUẢNNên bảo quản tránh ánh sáng cho viên nang.Xirô pha xong có thể giữ tính năng của thuốc trong vòng 10 ngày nếu bảoquản nơi lạnh, thích hợp nhất là giữ trong tủ lạnh. Thuốc có thể pha loãngvớ ...