Danh mục tài liệu

Chẩn đoán và điều trị lymphôm dạ dày nguyên phát

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 132.71 KB      Lượt xem: 17      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài này nhằm phân tích đặc điểm lâm sàng, phương pháp chẩn đoán và kết quả điều trị lymphôm dạ dày nguyên phát. Nghiên cứu tiến hành hồi cứu 25 trường hợp lymphôm dạ dày nguyên phát, điều trị tại Bệnh viện Ung bướu TP.HCM từ 01/01/2005-31/12/2008.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chẩn đoán và điều trị lymphôm dạ dày nguyên phátNghiên cứu Y họcY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ LYMPHÔM DẠ DÀY NGUYÊN PHÁTTrần Thanh Phong†, Lưu Hùng Vũ*, Nguyễn Hồng Hải*, Phạm Xuân Dũng*TÓM TẮTMục ñích: Phân tích ñặc ñiểm lâm sàng, phương pháp chẩn ñoán và kết quả ñiều trị lymphôm dạ dày nguyên phát.Phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu 25 trường hợp lymphôm dạ dày nguyên phát, ñiều trị tại Bệnh viện Ung bướu TPHCM từ 01/01/2005 - 31/12/2008.Kết quả: 25 trường hợp lymphôm dạ dày nguyên phát, tỉ lệ nam:nữ 2,1, tuổi trung bình là 54. Giai ñoạn IE (20%),giai ñoạn IIE (52%), giai ñoạn IIIE (16%), giai ñoạn IVE (12%). Phương pháp chẩn ñoán chủ yếu bằng thuật (80%), nộisoi dạ dày sinh thiết chính xác chỉ 20%. Giải phẫu bệnh chủ yếu là lymphôm tế bào B lớn lan tỏa (52%), lymphôm dạngMALT (28%). Phương pháp ñiều trị phẫu thuật cắt dạ dày kết hợp hóa trị (52%), phẫu thuật ñơn thuần (12%), hóa trị ñơnthuần (20%). Sống còn toàn bộ 2 năm giai ñoạn IE (100%), giai ñoạn IIE (84,6%), giai ñoạn IIIE (75%), giai ñoạn IVE(66,7%) với p=0,374. Chỉ số tiên lượng quốc tế (IPI) có ảnh hưởng tiên lượng sống còn (p=0,015)Từ khóa: Lymphôm dạ dày nguyên phát.ABSTRACTDIAGNOSIC AND TREATMENT OF PRIMARY GASTRIC LYMPHOMATran Thanh Phong, Luu Hung Vu, Nguyen Hong Hai, Pham Xuan Dung* Y Hoc TP. Ho Chi Minh – Vol.14 - Supplement of No 4 – 2010: 620- 626Objectives: Analyze the clinicopathologic characteristics, the diagnostic methods and treatment results of the primarygastric lymphoma.Methods: We retrospectively analyzed 25 primary gastric lymphoma patients, administrated in HCM City Cancer’sHospital from 01/01/2005 - 31/12/2008.Results: A total of 25 patients (17 male and 8 female) with a mean age of 54 years. The stage are consist of IE (20%),IIE (52%), IIE (16%) and IVE (12%). The diagnostic rate gastroendoscopy was 20% primary diagnosic and the maindiagnosic was surgery. Almost of histology were diffuse large B cell lymphoma (52%) and MALT lymphoma (28%). Thetreatment methods were surgery plus chemotherapy (68%), surgery alone (12%) and chemothery alone (16%). Overalsurvival for stage IE, IIE, IIIE and IVE were 100%, 84.6%, 75% and 66.7% with p=0.374. The international prognosticindex were found to be significant risk factor (p=0.015).Key word: Primary gastric lymphoma.ĐẶT VẤN ĐỀLymphôm không Hodgkin là một trong 10 loại ungthư thường gặp trên thế giới cũng như ở Việt Nam. Biểuhiện lâm sàng tại hạch chiếm 2/3 các trường hợp, ngoàihạch chiếm 24 - 48%. Lymphôm ngoài hạch nguyên phátcó thể biểu hiện ở da, ñường tiêu hóa, vú,… tronglymphôm nguyên phát ngoài hạch, vị trí ñường tiêu hóachiếm 50%, kế ñến là vòng Waldeyer (10 - 35%). Đối vớilymphôm ñường tiêu hóa, lymphôm dạ dày nguyên phát(LDDNP) chiếm 75 - 80%, lymphôm thực quản (0,5%),lymphôm ruột non (15 - 30%), lymphôm ñại trực tràng (5- 10%)(11).Chẩn ñoán LDDNP khó khăn vì biểu hiện lâm sàngkhông ñặc hiệu; ñau thượng vị, rối loạn tiêu hóa trên,thiếu máu. Hình ảnh nội soi dạ dày dễ nhằm lẫn vớicarcinôm hay viêm loét dạ dày mãn. Giải phẫu bệnh ñôikhi khó phân biệt với carcinôm kém biệt hóa dạ dày vàcần sự trợ giúp hóa mô miễn dịch.Điều trị LDDNP có nhiều phương pháp: phẫu thuậtkết hợp hay không với hóa trị và xạ trị hay hoá trị ñơnthuần. Sự phát hiện mối liên quan của Helicobacter pylorivới lymphôm dạ dày và sự ra ñời các thuốc ñiều trị nhắmtrúng ñích ñã làm thay chiến lược ñiều trị lymphôm dạdày.Thực hiện ñề tài nhằm rút ra một số ñặc ñiểm lâmsàng, kinh nghiệm chẩn ñoán và kết quả ñiều trị.ĐỐI TƯỢNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUĐối tượng nghiên cứu25 trường hợp ñược ghi nhận có giải phẫu bệnhlymphôm dạ dày nguyên phát nhập BVUB TPHCM ñiềutrị từ 2005 – 2008.Phương pháp nghiên cứuHồi cứu mô tả, ghi nhận dựa trên hồ sơ bệnh án, gởithư thăm hỏi và ñiện thoại liên lạc ñể biết thông tin cuốicùng.Thời ñiểm kết thúc nghiên cứu là 30/04/2008.Phân tích tỉ lệ sống còn bằng phương pháp Kaplan*Bệnh viện Ung bướu TPHCM; † Bệnh viện Ung bướu TP Cần ThơĐịa chỉ liên lạc: BSCKII. Trần Thanh Phong. Email: Dr_tranthanhphong_ct@yahoo.comChuyên ñề Ung Bướu620Nghiên cứu Y họcY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010Meier, phân tích mối tương quan với phép kiểm chi bìnhphương với ñộ tin cậy 95%.KẾT QUẢMột số ñặc ñiểm dịch tễTỉ lệ LDDNP/ LKH chung là 1,25%.Tỉ lệ nam/nữ là 2,1.Tuổi trung bình là 54, khoảng tuổi thường gặp 40 60.Tiền sử viêm dạ dày ñược ghi nhận 32%.Đặc ñiểm lâm sàng và cận lâm sàngThời gian khởi bệnh trung bình là 4,3 tháng.Triệu chứng ñau thượng vị là nguyên nhân chủ yếukhiến bệnh nhân ñến khám (72%).Chỉ số hoạt ñộng cơ thể (KPS) ña số 80 - 100.Biểu hiện lâm lâm sàngĐau thượng vị (96%), sụt cân (36%), chán ăn (32%),nôn và buồn nôn (24%). Các triệu chứng của biến chứngbệnh (xuất huyết dạ dày, hẹp môn vị, thủng dạ dày) chiếm24% các trường hợp. Khoảng 60% trường hợp khám lâmsàng không phát hiện chứng thực thể. ...

Tài liệu có liên quan: