CHỨNG MINH BẤT ĐẲNG THỨC BẰNG LƯỢNG GIÁC HÓA
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 181.39 KB
Lượt xem: 17
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Trong chứng minh bất đẳng thức, đặc biệt là các bài toán có biến ràng buộc bới một hệ thức cho trước thoạt nhìn chúng ta cứ nghĩ đó là bài toán đại số thuần tuý nhưng nếu biết biến đổi linh hoạt điều kiện để chuyển bài toán về dạng lượng giác thì cách giải sẽ trở nên đơn giản hơn rất nhiều.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CHỨNG MINH BẤT ĐẲNG THỨC BẰNG LƯỢNG GIÁC HÓA www.laisac.page.tlkientoanqb@yahoo.com sent to CHỨNG MINH BẤT ĐẲNG THỨC BẰNG LƯỢNG GIÁC HÓA BIÊN SOẠN: GV NGUYỄN TRUNG KIÊN Mở đầu: Trong chứng minh bất đẳng thức, đặc biệt là các bài toán có biến ràng buộc bới một hệ thức cho trước thoạt nhìn chúng ta cứ nghĩ đó là bài toán đại số thuần tuý nhưng nếu biết biến đổi linh hoạt điều kiện để chuyển bài toán về dạng lượng giác thì cách giải sẽ trở nên đơn giản hơn rất nhiều. Qua bài viết này tác giả mong muốn gửi đến các em học sinh một phương pháp chứng minh bất đẳng thức thường gặp trong các kỳ thi TSĐH. Khi nào thì có thể vận dụng bất đẳng thức trong tam giác? - Từ điều kiện a, b, c R , ab bc ca 1 luôn tồn tại 3 góc của tam giác ABC sao cho A B C a tan , b tan , c tan 2 2 2 - Từ điều kiện a, b, c R , ab bc ca abc bao gìơ cũng tồn tại 3 góc của tam giác sao cho a tan A, b tan B, c tan C - Từ điều kiện a, b, c R , a 2 b 2 c 2 bc * với (0;2) Tồn tại tam giác ABC có 3 góc thoả mãn điều kiện (*) và ta dễ dàng tính được góc A thông qua định lý hàm số côsin…….. - Từ điều kiện a 2 b2 c 2 2abc 1, a, b, c 1;1 luôn tồn tại a=cosA,b=cosB,c=cosC với A B C Một số kết quả cơ bản 1-a 2 A 2a A a A 1 * Khi ta đặt a tan sin A ;sin ; cos ; cosA= 2 2 1 a 1 a 2 2 2 2 1 a2 1 a * a,b,c R , ab+bc+ca=1 1 a 2 (a b)(a c ),1 b2 (b c)(b a ),1 c 2 (c a)(c b) (1) 1 ab * a,b R 1 (2) Thật vậy (2) tương đương với 1 a 2 1 b2 2 (1 a 2 )(1 b 2 ) 2ab a 2 b 2 1 ab a b 1 * a, b, c R , ab bc ca 1 (3) 2 2 1 a 1 b 1 c2 Thật vậy trước hết ta chứng minh a (b c) b(c a ) 1 ab 1 ab a b (Áp dụng 2 2 (a b)(b c)(c a) (a b)(b c)(c a) 1 a 1 b 2 2 2 (1 a )(1 b )(1 c ) kết quả (1)) a (b c) b(c a) 1 ab ab bc ca 1 1 ab 1 đpcm Vì (1 a 2 )(1 b 2 ) 1 a 2 1 b2 2c * a, b, c R , ab bc ca 1 2 2 1 a 1 b 1 c2 1 1 a 2 1 b2 2c(1 ab) Thật vậy trước hết ta chứng minh sau đó dùng kết quả 2 2 1 a 1 b (1 a 2 )(1 b 2 )(1 c 2 )(2) ta có điều phải chứng minh* Nhìn bài toán bằng con mắt lượng giác- Ta thấy BĐT (2) 1 ab A B A B A B 1 cos .cos sin .sin 1 cos 1 rõ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CHỨNG MINH BẤT ĐẲNG THỨC BẰNG LƯỢNG GIÁC HÓA www.laisac.page.tlkientoanqb@yahoo.com sent to CHỨNG MINH BẤT ĐẲNG THỨC BẰNG LƯỢNG GIÁC HÓA BIÊN SOẠN: GV NGUYỄN TRUNG KIÊN Mở đầu: Trong chứng minh bất đẳng thức, đặc biệt là các bài toán có biến ràng buộc bới một hệ thức cho trước thoạt nhìn chúng ta cứ nghĩ đó là bài toán đại số thuần tuý nhưng nếu biết biến đổi linh hoạt điều kiện để chuyển bài toán về dạng lượng giác thì cách giải sẽ trở nên đơn giản hơn rất nhiều. Qua bài viết này tác giả mong muốn gửi đến các em học sinh một phương pháp chứng minh bất đẳng thức thường gặp trong các kỳ thi TSĐH. Khi nào thì có thể vận dụng bất đẳng thức trong tam giác? - Từ điều kiện a, b, c R , ab bc ca 1 luôn tồn tại 3 góc của tam giác ABC sao cho A B C a tan , b tan , c tan 2 2 2 - Từ điều kiện a, b, c R , ab bc ca abc bao gìơ cũng tồn tại 3 góc của tam giác sao cho a tan A, b tan B, c tan C - Từ điều kiện a, b, c R , a 2 b 2 c 2 bc * với (0;2) Tồn tại tam giác ABC có 3 góc thoả mãn điều kiện (*) và ta dễ dàng tính được góc A thông qua định lý hàm số côsin…….. - Từ điều kiện a 2 b2 c 2 2abc 1, a, b, c 1;1 luôn tồn tại a=cosA,b=cosB,c=cosC với A B C Một số kết quả cơ bản 1-a 2 A 2a A a A 1 * Khi ta đặt a tan sin A ;sin ; cos ; cosA= 2 2 1 a 1 a 2 2 2 2 1 a2 1 a * a,b,c R , ab+bc+ca=1 1 a 2 (a b)(a c ),1 b2 (b c)(b a ),1 c 2 (c a)(c b) (1) 1 ab * a,b R 1 (2) Thật vậy (2) tương đương với 1 a 2 1 b2 2 (1 a 2 )(1 b 2 ) 2ab a 2 b 2 1 ab a b 1 * a, b, c R , ab bc ca 1 (3) 2 2 1 a 1 b 1 c2 Thật vậy trước hết ta chứng minh a (b c) b(c a ) 1 ab 1 ab a b (Áp dụng 2 2 (a b)(b c)(c a) (a b)(b c)(c a) 1 a 1 b 2 2 2 (1 a )(1 b )(1 c ) kết quả (1)) a (b c) b(c a) 1 ab ab bc ca 1 1 ab 1 đpcm Vì (1 a 2 )(1 b 2 ) 1 a 2 1 b2 2c * a, b, c R , ab bc ca 1 2 2 1 a 1 b 1 c2 1 1 a 2 1 b2 2c(1 ab) Thật vậy trước hết ta chứng minh sau đó dùng kết quả 2 2 1 a 1 b (1 a 2 )(1 b 2 )(1 c 2 )(2) ta có điều phải chứng minh* Nhìn bài toán bằng con mắt lượng giác- Ta thấy BĐT (2) 1 ab A B A B A B 1 cos .cos sin .sin 1 cos 1 rõ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
tài liệu học môn toán sổ tay toán học chuyên đề ôn thi đại học môn toán đề cương ôn thi toán hướng dẫn ôn thi toánTài liệu có liên quan:
-
Báo cáo thí nghiệm về thông tin số
12 trang 262 0 0 -
Luận Văn: Ứng Dụng Phương Pháp Tọa Độ Giải Một Số Bài Toán Hình Học Không Gian Về Góc và Khoảng Cách
37 trang 124 0 0 -
0 trang 50 0 0
-
31 trang 45 1 0
-
Bài tập Toán cao cấp C2 đại học
15 trang 41 0 0 -
Đề thi tốt nghiệp bổ túc THPT môn Toán năm 2004 - Bộ GDĐT
1 trang 38 0 0 -
Toán cao cấp C2 - Chương II: Không gian vector
99 trang 37 0 0 -
36 trang 36 0 0
-
Chương 6: ƯỚC LƯỢNG THAM SỐ THỐNG KÊ
21 trang 35 0 0 -
GIÁO TRÌNH TOÁN ỨNG DỤNG TRONG TIN HỌC
30 trang 34 0 0