CHƯƠNG 2: ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Số trang: 6
Loại file: doc
Dung lượng: 4.00 KB
Lượt xem: 18
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Ngân hàng nhà nước Việt Nam là cơ quan của Chính phủ và là Ngân hàng Trung ương của nước CHXHCN Việt Nam. Ngân hàng nhà nước Việt Nam thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ và hoạt động ngân hàng; đồng thời, đây còn là ngân hàng phát hành tiền, ngân hàng cuả các tổ chức tín dụng và ngân hàng làm dịch vụ tiền tệ cho Chính phủ. Hoạt động ngân hàng nhà nước nhằm ổn định giá trị đồng tiền, góp phần bảo đảm an toàn hoạt động ngân hàng và hệ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CHƯƠNG 2: ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM CHƯƠNG 2: ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM I. VỊ TRÍ PHÁP LÝ, TƯ CÁCH PHÁP NHÂN VÀ CHỨC NĂNG CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM. 1. Khái niệm Ngân hàng nhà nước Việt Nam Ngân hàng nhà nước Việt Nam là cơ quan của Chính phủ và là Ngân hàng Trung ương của nước CHXHCN Việt Nam. Ngân hàng nhà nước Việt Nam thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ và hoạt động ngân hàng; đồng thời, đây còn là ngân hàng phát hành tiền, ngân hàng cuả các tổ chức tín dụng và ngân hàng làm dịch vụ tiền tệ cho Chính phủ. Hoạt động ngân hàng nhà nước nhằm ổn định giá trị đồng tiền, góp phần bảo đ ảm an toàn hoạt động ngân hàng và hệ thống các tổ chức tín dụng, thúc đẩy phát triển kinh tế- xã hội theo định hướng XHCN. Ngân hàng nhà nước là một pháp nhân, có vốn pháp định thuộc sở hữu nhà nước và có trụ sở chính tại thủ đô Hà nội ( Điều 1 Luật Ngân hàng nhà nước Việt Nam 1997 (sửa đổi, bổ sung 2003). Vị trí pháp lý của Ngân hàng Nhà nước VN là cơ quan của Chính phủ và là Ngân hàng Trung ương của nước CHXHCN Việt Nam. Đặc điểm: - NHNNVN Cơ quan quản lý nhà nước. NHNNVN là cơ quan ngang bộ, trực thuộc Chính Phủ, Thống đốc NHNNVN mang hàm Bộ trưởng. NHNNVN được tổ chức và hoạt động theo những qui định tại các văn bản pháp luật liên quan đ ến t ổ ch ức và ho ạt đ ộng của Chính phủ. Qui trình bổ nhiệm, miễn nhiệm Thống đốc Ngân hàng nhà nước Việt Nam theo các qui định pháp luật hiện hành trong Luật Tổ chức Quốc Hội và Luật tổ chức Chính Phủ. - NHNNVN quản lý nhà nước trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng. Với tư cách là cơ quan quản lý nhà nước, NHNNVN sử dụng các phương thức và công cụ quản lý khi thực thi nhiệm vụ của mình, - Ngân hàng nhà nước Việt Nam là Ngân hàng trung ương. Đây là điểm khác biệt giữa NHNNVN với các Bộ khác trong Chính Phủ. Ngân hàng nhà nước Việt Nam còn là một Ngân hàng. Ngân hàng này thực hiện một số hoạt động ngân hàng đặc biệt, bao gồm: hoạt động độc quyền phát hành tiền; cung ứng các dịch vụ tài chính, tiền tệ cho Chính phủ và cho các tổ chức tín dụng. - NHNNVN là một pháp nhân. + NHNNVN thuộc sở hữu nhà nước, do nhà nước thành lập. + NHNNVN có cơ cấu tổ chức chặt chẽ. Hệ thống ngân hàng được tổ chức theo mô hình 2 cấp. + NHNNVN có vốn pháp định thuộc sở hữu nhà nước, được nhà nước giao vốn, tài sản để hoạt động. Diều 43 LNH quy định : vốn pháp định của NHNN do ngân sách nhà nước cấp. mức vốn pháp định của ngân hàng do Thủ tướng Chính phủ quyết định. Ngoài vốn pháp định, NHNN còn được nhà nước giao các loại tài sản khác và đ ược l ập quỹ từ chênh lệch thu chi nhằm thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia. + NHNN nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật. 2. Chức năng của Ngân hàng nhà nước Việt Nam: Ngân hàng nhà nước Việt Nam có hai chức năng cơ bản - Chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ và hoạt động ngân hàng. - Chức năng là một Ngân hàng trung ương. 2.1. Chức năng quản lý nhà nước: - Tham gia xây dựng chiến lược và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước. Vì hoạt động của ngân hàng NN có tác động mạnh mẽ đối với sự ổn định và phát triển của nền kinh tế và đời sống xã hội. - Xây dựng dự án chính sách tiền tệ quốc gia để trình Chính phủ. (Điều 3 và điều 5 Luật ngân hàng). + cp xây dựng dự án chính sách tiền tệ quốc gia mức làm phát dự kiến hàng năm trình quốc hội quyết định tổ chức thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia, quyết đ ịnh l ượng ti ền cung ứng bổ sung cho lưu thông hàng năm, mục đích sử dụng số tiền này và định kì báo cáo UBTVQH, quyết định các chính sách cụ thể khác và giải pháp thực hiện. + NHNN là cơ quan quản lý nhà nước chuyên nghành trực tiếp xấy dựng dự án chính sách tiền tệ quốc gia để cp xem xét trình quốc hội quyết định và tổ chức thực hiện chính sách này. - Xây dựng các dự án luật , pháp lệnh và các dự án khác về tiền tệ và hoạt động ngân hàng. Ban hành các văn bản qui phạm pháp luật trong lĩnh vực tiền tệ ngân hàng theo thẩm quyền. - Cấp, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động cho các tổ chức tín dụng (trừ trường hợp do Thủ tướng Chính phủ quyết định); cấp, thu hồi giấy phép hoạt động ngân hàng của các tổ chức khác. Quyết định giải thể, chia tách, hợp nhất các tổ chức tín dụng . - Kiểm tra thanh tra hoạt động ngân hàng, kiểm soát tín dụng, xử lý các vi phạm trong lĩnh vực ngân hàng, tiền tệ, và hoạt động ngân hàng theo thẩm quyền. - quản lý việc vay, trả nợ nước ngoài của các doanh nghiệp theo quy định của chính phủ. - chủ trì lập và theo dõi kết quả thực hiện cán cân thanh toán quốc tế. - Quản lý hoạt động ngoại hối và hoạt động kinh doanh vàng. - Ký kết và tham gia các điều ước quốc tế về hoạt động ngân hàng và tiền tệ. - Đại diện cho nhà nước CHXHCNVN tại các tổ chức tiền tệ và ngân hàng quốc tế trong trường hợp được Chủ tịch nước, Quốc hội ủy quyền. -Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ ngân hàng; nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ ngân hàng. 2.2. Chức năng là một Ngân hàng trung ương. - Tổ chức in đúc, bảo quản, vận chuyển tiền; thực hiện nghiệp vụ phát hành, thu hồi, thay thế và tiêu hủy tiền. . Ngân hàng Nhà nước là cơ quan duy nhất phát hành ti ền c ủa nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, bao gồm tiền giấy và tiền kim loại. - Thực hiện tái cấp vốn nhằm cung ứng tín dụng ngắn hạn và phương tiện thanh toán cho nền kinh tế. Tái cấp vốn là hình thức cấp tín dụng có bảo đảm của NHNN nhằm cung ứng vốn ngắn hạn và các phương tiện thanh toán cho các ngân hàng. Tín dụng tái cấp vốn được thực hiện dưới 3 hình thức: +Cho vay lại theo hồ sơ tín dụng; +Chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá khác; +Cho vay có bảo đảm bằng cầm cố thương phiếu và các giấy tờ có giá khác - Điều hành thị trường tiền tệ; thực hiện nghiệp vụ thị trường mở. - Kiểm ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CHƯƠNG 2: ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM CHƯƠNG 2: ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM I. VỊ TRÍ PHÁP LÝ, TƯ CÁCH PHÁP NHÂN VÀ CHỨC NĂNG CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM. 1. Khái niệm Ngân hàng nhà nước Việt Nam Ngân hàng nhà nước Việt Nam là cơ quan của Chính phủ và là Ngân hàng Trung ương của nước CHXHCN Việt Nam. Ngân hàng nhà nước Việt Nam thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ và hoạt động ngân hàng; đồng thời, đây còn là ngân hàng phát hành tiền, ngân hàng cuả các tổ chức tín dụng và ngân hàng làm dịch vụ tiền tệ cho Chính phủ. Hoạt động ngân hàng nhà nước nhằm ổn định giá trị đồng tiền, góp phần bảo đ ảm an toàn hoạt động ngân hàng và hệ thống các tổ chức tín dụng, thúc đẩy phát triển kinh tế- xã hội theo định hướng XHCN. Ngân hàng nhà nước là một pháp nhân, có vốn pháp định thuộc sở hữu nhà nước và có trụ sở chính tại thủ đô Hà nội ( Điều 1 Luật Ngân hàng nhà nước Việt Nam 1997 (sửa đổi, bổ sung 2003). Vị trí pháp lý của Ngân hàng Nhà nước VN là cơ quan của Chính phủ và là Ngân hàng Trung ương của nước CHXHCN Việt Nam. Đặc điểm: - NHNNVN Cơ quan quản lý nhà nước. NHNNVN là cơ quan ngang bộ, trực thuộc Chính Phủ, Thống đốc NHNNVN mang hàm Bộ trưởng. NHNNVN được tổ chức và hoạt động theo những qui định tại các văn bản pháp luật liên quan đ ến t ổ ch ức và ho ạt đ ộng của Chính phủ. Qui trình bổ nhiệm, miễn nhiệm Thống đốc Ngân hàng nhà nước Việt Nam theo các qui định pháp luật hiện hành trong Luật Tổ chức Quốc Hội và Luật tổ chức Chính Phủ. - NHNNVN quản lý nhà nước trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng. Với tư cách là cơ quan quản lý nhà nước, NHNNVN sử dụng các phương thức và công cụ quản lý khi thực thi nhiệm vụ của mình, - Ngân hàng nhà nước Việt Nam là Ngân hàng trung ương. Đây là điểm khác biệt giữa NHNNVN với các Bộ khác trong Chính Phủ. Ngân hàng nhà nước Việt Nam còn là một Ngân hàng. Ngân hàng này thực hiện một số hoạt động ngân hàng đặc biệt, bao gồm: hoạt động độc quyền phát hành tiền; cung ứng các dịch vụ tài chính, tiền tệ cho Chính phủ và cho các tổ chức tín dụng. - NHNNVN là một pháp nhân. + NHNNVN thuộc sở hữu nhà nước, do nhà nước thành lập. + NHNNVN có cơ cấu tổ chức chặt chẽ. Hệ thống ngân hàng được tổ chức theo mô hình 2 cấp. + NHNNVN có vốn pháp định thuộc sở hữu nhà nước, được nhà nước giao vốn, tài sản để hoạt động. Diều 43 LNH quy định : vốn pháp định của NHNN do ngân sách nhà nước cấp. mức vốn pháp định của ngân hàng do Thủ tướng Chính phủ quyết định. Ngoài vốn pháp định, NHNN còn được nhà nước giao các loại tài sản khác và đ ược l ập quỹ từ chênh lệch thu chi nhằm thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia. + NHNN nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật. 2. Chức năng của Ngân hàng nhà nước Việt Nam: Ngân hàng nhà nước Việt Nam có hai chức năng cơ bản - Chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ và hoạt động ngân hàng. - Chức năng là một Ngân hàng trung ương. 2.1. Chức năng quản lý nhà nước: - Tham gia xây dựng chiến lược và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước. Vì hoạt động của ngân hàng NN có tác động mạnh mẽ đối với sự ổn định và phát triển của nền kinh tế và đời sống xã hội. - Xây dựng dự án chính sách tiền tệ quốc gia để trình Chính phủ. (Điều 3 và điều 5 Luật ngân hàng). + cp xây dựng dự án chính sách tiền tệ quốc gia mức làm phát dự kiến hàng năm trình quốc hội quyết định tổ chức thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia, quyết đ ịnh l ượng ti ền cung ứng bổ sung cho lưu thông hàng năm, mục đích sử dụng số tiền này và định kì báo cáo UBTVQH, quyết định các chính sách cụ thể khác và giải pháp thực hiện. + NHNN là cơ quan quản lý nhà nước chuyên nghành trực tiếp xấy dựng dự án chính sách tiền tệ quốc gia để cp xem xét trình quốc hội quyết định và tổ chức thực hiện chính sách này. - Xây dựng các dự án luật , pháp lệnh và các dự án khác về tiền tệ và hoạt động ngân hàng. Ban hành các văn bản qui phạm pháp luật trong lĩnh vực tiền tệ ngân hàng theo thẩm quyền. - Cấp, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động cho các tổ chức tín dụng (trừ trường hợp do Thủ tướng Chính phủ quyết định); cấp, thu hồi giấy phép hoạt động ngân hàng của các tổ chức khác. Quyết định giải thể, chia tách, hợp nhất các tổ chức tín dụng . - Kiểm tra thanh tra hoạt động ngân hàng, kiểm soát tín dụng, xử lý các vi phạm trong lĩnh vực ngân hàng, tiền tệ, và hoạt động ngân hàng theo thẩm quyền. - quản lý việc vay, trả nợ nước ngoài của các doanh nghiệp theo quy định của chính phủ. - chủ trì lập và theo dõi kết quả thực hiện cán cân thanh toán quốc tế. - Quản lý hoạt động ngoại hối và hoạt động kinh doanh vàng. - Ký kết và tham gia các điều ước quốc tế về hoạt động ngân hàng và tiền tệ. - Đại diện cho nhà nước CHXHCNVN tại các tổ chức tiền tệ và ngân hàng quốc tế trong trường hợp được Chủ tịch nước, Quốc hội ủy quyền. -Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ ngân hàng; nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ ngân hàng. 2.2. Chức năng là một Ngân hàng trung ương. - Tổ chức in đúc, bảo quản, vận chuyển tiền; thực hiện nghiệp vụ phát hành, thu hồi, thay thế và tiêu hủy tiền. . Ngân hàng Nhà nước là cơ quan duy nhất phát hành ti ền c ủa nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, bao gồm tiền giấy và tiền kim loại. - Thực hiện tái cấp vốn nhằm cung ứng tín dụng ngắn hạn và phương tiện thanh toán cho nền kinh tế. Tái cấp vốn là hình thức cấp tín dụng có bảo đảm của NHNN nhằm cung ứng vốn ngắn hạn và các phương tiện thanh toán cho các ngân hàng. Tín dụng tái cấp vốn được thực hiện dưới 3 hình thức: +Cho vay lại theo hồ sơ tín dụng; +Chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá khác; +Cho vay có bảo đảm bằng cầm cố thương phiếu và các giấy tờ có giá khác - Điều hành thị trường tiền tệ; thực hiện nghiệp vụ thị trường mở. - Kiểm ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
ngân hàng nhà nước ngân hànng trung ương Ngân hàng nhà nước Việt Nam VỊ TRÍ PHÁP LÝ TƯ CÁCH PHÁP NHÂNTài liệu có liên quan:
-
7 trang 260 0 0
-
5 trang 256 0 0
-
Trao đổi về quy định mới của Dự thảo Luật Các tổ chức tín dụng (sửa đổi)
3 trang 249 0 0 -
Cơ hội và thách thức đối với Việt Nam khi phát hành tiền kỹ thuật số
5 trang 128 0 0 -
7 trang 124 0 0
-
32 trang 80 0 0
-
Luật Ngân hàng nhà nước Việt Nam 2010
16 trang 63 0 0 -
Phụ lục Danh sách mẫu biểu áp dụng trong hồ sơ, thủ tục khen thưởng
24 trang 61 0 0 -
9 trang 55 0 0
-
2 trang 54 0 0