Chương 6. DẠNG SONG TUYẾN TÍNH – DẠNG TOÀN PHƯƠNG
Số trang: 14
Loại file: pdf
Dung lượng: 219.27 KB
Lượt xem: 27
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Giả sử X là một không gian vectơ (KGVT) trên R. Ánh xạ f : X X X được gọi là một dạng song tuyến tính (DSTT), nếu x, x , y, y X, λ R ta có: 1) f(x + x , y) = f(x, y) + f(x , y), 2) f(λx, y) = λf(x, y), 3) f(x, y + y) = f(x, y) + f(x, y), 4) f(x,λy) = λf(x, y). Nói cách khác, f(x,y) là tuyến tính theo từng biến. Chú ý 1: Điều kiện 1) + 2) có thể thay thế bởi...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chương 6. DẠNG SONG TUYẾN TÍNH – DẠNG TOÀN PHƯƠNG Chương 6. DẠNG SONG TUYẾN TÍNH – DẠNG TOÀN PHƯƠNG6.1. Dạng song tuyến tính6.2. Dạng toàn phương6.3. Dạng chính tắc của dạng toàn phương6.4. Luật quán tính và dạng toàn phương xác định dấu6.1. Dạng song tuyến tính6.1.1. Định nghĩa và các ví dụ.Định nghĩa 1: Giả sử X là một không gian vectơ (KGVT) trên R. Ánh xạf : X X X được gọi là một dạng song tuyến tính (DSTT), nếux, x , y, y X, λ R ta có: 1) f(x + x , y) = f(x, y) + f(x , y), 2) f(λx, y) = λf(x, y), 3) f(x, y + y) = f(x, y) + f(x, y), 4) f(x,λy) = λf(x, y).Nói cách khác, f(x,y) là tuyến tính theo từng biến.Chú ý 1: Điều kiện 1) + 2) có thể thay thế bởi điều kiện sau: 1’) f(λx μx , y) = λf(x, y) μf (x , y) , x, x , y X, λ,μ R . Điều kiện 3) + 4) có thể thay thế bởi điều kiện sau: 2’) f(x,λy μy) = λf(x, y) μf (x, y) , x, y, y X, λ,μ R .Nói cách khác , f(x,y) là tuyến tính theo từng biến, tức là f(x,y) tuyến tính đối với x khiy cố định và tuyến tính đối với y khi x cố định.Ví dụ 1: Cho f : C[a,b] C[a,b] R b f(u, v) u(t)v(t)dt, u, v C[a,b] - là một DSTT trên C[a,b]. aVí dụ 2: Cho f : R R 2 R 2 f(x, y) 2x1 y1 3x1 y2 2x 2 y1 x 2 y 2 ; x (x1 , x 2 ), y (y1 , y 2 ) R 2 - làmột DSTT trên R2.Ví dụ 3: Cho f : R R R . f (x, y) c - là một DSTT?Giải: * Nếu c = 0, dễ dàng kiểm tra được f thỏa mãn 4 điều kiện của DSTT . Vậy f(x,y)= 0 là DSTT. * Nếu c 0 , ta thấy với λ 1 : f (x, y) c λc f (λx, y) .Vậy f không là DSTT.6.1.2. Biểu diễn dạng song tuyến tính.Định lý 1: Mọi DSTT f(x,y) trong không gian tuyến tính (KGTT) n chiều với cơ sở (e)={e1, e2,…, en} cho trước có thể biểu diễn duy nhất với dạng: n f (x, y) a ij x i y j (1) , i, j1trong đó x ={x1, x2,…, xn} , y ={y1, y2,…, yn} là các tọa độ của x, y trong cơ sở (e), cònai j= f(ei, ej). a11 a12 a1n a a a Định nghĩa 2: Ma trận A = 21 22 2n trong đó ai j= f(ei, ej), gọi là ma trận a n1 a n 2 a nn của DSTT trong cơ sở (e).Chú ý 2: Ma trận vuông A = (a ij )i,n j1 bất kỳ là ma trận của DSTT nào đó trong cơ sở(e) ={e1, e2,…, en}.Để thấy điều đó chỉ cần đặt n f (x, y) a ij x i y j . i, j1Chú ý 3: Nếu các tọa độ của các vectơ viết dưới dạng ma trận cột x1 y1 x y x 2 , y 2 , và x T (x1 , x 2 ,..., x n ) xn yn thì công thức (1) trở thành: f (x, y) x T .A.yĐịnh nghĩa 3: DSTT f được gọi là đối xứng (phản đối xứng) nếu f(x, y) = f(y, x), x, y X. (f(x, y) = - f(y, x), x, y X)Chú ý 4: 1) Nếu DSTT f là đối xứng thì ma trận A của nó trong một cơ sở nào đó là đốixứng và ngược lại. 2) Nếu DSTT f là phản đối xứng thì ma trận A của nó trong một cơ sở nào đó làphản đối xứng và ngược lại.Định nghĩa 4: Hạng của DSTT f (x,y) là hạng của ma trận của nó trong một cơ sở nàođó và kí hiệu là rankf. Vậy rankf = r(A).Định nghĩa 5: DSTT f (x,y) cho trong KGTT X n chiều gọi là không suy biến (tươngứng, suy biến), nếu rankf = n (tương ứng, rankf < n).6.1.3. Sự biến đổi của ma trận DSTT khi chuyển sang cơ sở mới.Định lý 1: Giả sử trong không gian tuyến tính (KGTT) X n chiều cho hai cơ sở(e) e1 , e 2 ,, e n và (e) e1 , e2 ,, en . Tee là ma trận chuyển từ cơ sở (e) sang cơsở (e) , A e và A e là hai ma trận tương ứng của cùng một DSTT f(x,y) trong (e) và (e) .Khi đó ta có: A e TeeT .A e .Te e (2),trong đó TeTe là ma trận chuyển vị của Tee .Ghi chú 1: Ta có det Te e 0, r(A e ) r(A e ).Ghi chú 2: Như đã nói đến ở chương KGVT, một vectơ ej của hệ cơ sở(e) e1 , e 2 ,, e n có tọa độ trong hệ cơ sở (e) là ej = (0,0,…,0,1,0,…,0) và một vectơx có biểu diễn: x x1e1 x 2 e 2 ... x n e n có tọa độ x (x1 , x 2 ,..., x n ) trong cơ sở (e).Do đó từ nay nếu không nói gì thêm, thì ta luôn hiểu hệ (e), xác định như trên là cơ sởchính tắc và nói cho x (x1 , x 2 ,..., x n ) thì hiểu đây là tọa độ của x trong hệ cơ sở chínhtắc.Ví dụ 4: Trong R3 với cơ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chương 6. DẠNG SONG TUYẾN TÍNH – DẠNG TOÀN PHƯƠNG Chương 6. DẠNG SONG TUYẾN TÍNH – DẠNG TOÀN PHƯƠNG6.1. Dạng song tuyến tính6.2. Dạng toàn phương6.3. Dạng chính tắc của dạng toàn phương6.4. Luật quán tính và dạng toàn phương xác định dấu6.1. Dạng song tuyến tính6.1.1. Định nghĩa và các ví dụ.Định nghĩa 1: Giả sử X là một không gian vectơ (KGVT) trên R. Ánh xạf : X X X được gọi là một dạng song tuyến tính (DSTT), nếux, x , y, y X, λ R ta có: 1) f(x + x , y) = f(x, y) + f(x , y), 2) f(λx, y) = λf(x, y), 3) f(x, y + y) = f(x, y) + f(x, y), 4) f(x,λy) = λf(x, y).Nói cách khác, f(x,y) là tuyến tính theo từng biến.Chú ý 1: Điều kiện 1) + 2) có thể thay thế bởi điều kiện sau: 1’) f(λx μx , y) = λf(x, y) μf (x , y) , x, x , y X, λ,μ R . Điều kiện 3) + 4) có thể thay thế bởi điều kiện sau: 2’) f(x,λy μy) = λf(x, y) μf (x, y) , x, y, y X, λ,μ R .Nói cách khác , f(x,y) là tuyến tính theo từng biến, tức là f(x,y) tuyến tính đối với x khiy cố định và tuyến tính đối với y khi x cố định.Ví dụ 1: Cho f : C[a,b] C[a,b] R b f(u, v) u(t)v(t)dt, u, v C[a,b] - là một DSTT trên C[a,b]. aVí dụ 2: Cho f : R R 2 R 2 f(x, y) 2x1 y1 3x1 y2 2x 2 y1 x 2 y 2 ; x (x1 , x 2 ), y (y1 , y 2 ) R 2 - làmột DSTT trên R2.Ví dụ 3: Cho f : R R R . f (x, y) c - là một DSTT?Giải: * Nếu c = 0, dễ dàng kiểm tra được f thỏa mãn 4 điều kiện của DSTT . Vậy f(x,y)= 0 là DSTT. * Nếu c 0 , ta thấy với λ 1 : f (x, y) c λc f (λx, y) .Vậy f không là DSTT.6.1.2. Biểu diễn dạng song tuyến tính.Định lý 1: Mọi DSTT f(x,y) trong không gian tuyến tính (KGTT) n chiều với cơ sở (e)={e1, e2,…, en} cho trước có thể biểu diễn duy nhất với dạng: n f (x, y) a ij x i y j (1) , i, j1trong đó x ={x1, x2,…, xn} , y ={y1, y2,…, yn} là các tọa độ của x, y trong cơ sở (e), cònai j= f(ei, ej). a11 a12 a1n a a a Định nghĩa 2: Ma trận A = 21 22 2n trong đó ai j= f(ei, ej), gọi là ma trận a n1 a n 2 a nn của DSTT trong cơ sở (e).Chú ý 2: Ma trận vuông A = (a ij )i,n j1 bất kỳ là ma trận của DSTT nào đó trong cơ sở(e) ={e1, e2,…, en}.Để thấy điều đó chỉ cần đặt n f (x, y) a ij x i y j . i, j1Chú ý 3: Nếu các tọa độ của các vectơ viết dưới dạng ma trận cột x1 y1 x y x 2 , y 2 , và x T (x1 , x 2 ,..., x n ) xn yn thì công thức (1) trở thành: f (x, y) x T .A.yĐịnh nghĩa 3: DSTT f được gọi là đối xứng (phản đối xứng) nếu f(x, y) = f(y, x), x, y X. (f(x, y) = - f(y, x), x, y X)Chú ý 4: 1) Nếu DSTT f là đối xứng thì ma trận A của nó trong một cơ sở nào đó là đốixứng và ngược lại. 2) Nếu DSTT f là phản đối xứng thì ma trận A của nó trong một cơ sở nào đó làphản đối xứng và ngược lại.Định nghĩa 4: Hạng của DSTT f (x,y) là hạng của ma trận của nó trong một cơ sở nàođó và kí hiệu là rankf. Vậy rankf = r(A).Định nghĩa 5: DSTT f (x,y) cho trong KGTT X n chiều gọi là không suy biến (tươngứng, suy biến), nếu rankf = n (tương ứng, rankf < n).6.1.3. Sự biến đổi của ma trận DSTT khi chuyển sang cơ sở mới.Định lý 1: Giả sử trong không gian tuyến tính (KGTT) X n chiều cho hai cơ sở(e) e1 , e 2 ,, e n và (e) e1 , e2 ,, en . Tee là ma trận chuyển từ cơ sở (e) sang cơsở (e) , A e và A e là hai ma trận tương ứng của cùng một DSTT f(x,y) trong (e) và (e) .Khi đó ta có: A e TeeT .A e .Te e (2),trong đó TeTe là ma trận chuyển vị của Tee .Ghi chú 1: Ta có det Te e 0, r(A e ) r(A e ).Ghi chú 2: Như đã nói đến ở chương KGVT, một vectơ ej của hệ cơ sở(e) e1 , e 2 ,, e n có tọa độ trong hệ cơ sở (e) là ej = (0,0,…,0,1,0,…,0) và một vectơx có biểu diễn: x x1e1 x 2 e 2 ... x n e n có tọa độ x (x1 , x 2 ,..., x n ) trong cơ sở (e).Do đó từ nay nếu không nói gì thêm, thì ta luôn hiểu hệ (e), xác định như trên là cơ sởchính tắc và nói cho x (x1 , x 2 ,..., x n ) thì hiểu đây là tọa độ của x trong hệ cơ sở chínhtắc.Ví dụ 4: Trong R3 với cơ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
đại số tuyến tính toán cao cấp khoa học cơ bản toán đại cương dạng toàn phươngTài liệu có liên quan:
-
Cách tính nhanh giá trị riêng của ma trận vuông cấp 2 và cấp 3
4 trang 286 0 0 -
1 trang 265 1 0
-
Hướng dẫn giải bài tập Đại số tuyến tính: Phần 1
106 trang 263 0 0 -
Giáo trình Phương pháp tính: Phần 2
204 trang 244 0 0 -
Hình thành hệ thống điều khiển trình tự xử lý các toán tử trong một biểu thức logic
50 trang 203 0 0 -
4 trang 104 0 0
-
Đại số tuyến tính - Bài tập chương II
5 trang 101 0 0 -
Giáo trình Toán học cao cấp (tập 2) - NXB Giáo dục
213 trang 98 0 0 -
Bài giảng Toán cao cấp - Chương 1: Các khái niệm cơ bản của lý thuyết xác suất
16 trang 88 0 0 -
Giáo trình Toán kỹ thuật: Phần 2 - Tô Bá Đức (chủ biên)
116 trang 86 0 0