
Cơ sở logic - Mệnh đề
Số trang: 20
Loại file: ppt
Dung lượng: 1.11 MB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Là bảng ghi tất cả các trường hợp chân trị có thể xảy ra đối với dạng mệnh đề E theo chân trị của các biến mệnh đề p, q, r. Nếu có n biến, bảng này sẽ có dòng, chưa kể dòng tiêu đề.Hai dạng mệnh đề E và F được gọi là tương đương logic nếu chúng có cùng bảng chân trị.Ký hiệu: E F.Dạng mệnh đề được gọi là hằng đúng nếu nó luôn lấy giá trị 1.Dạng mệnh đề gọi là hằng sai (hay mâu thuẩn) nếu nó luôn lấy giá trị 0....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cơ sở logic - Mệnh đềCƠSỞLOGIC MỆNHĐỀ MỆNHĐỀ MỆNHĐỀ DẠNGMỆNHĐỀ I. Phép tính mệnh đề: 1. Mệnh đề là gì ?- Định nghĩa: Mệnh đề là một khẳng định có giá trị chân lý xác định, đúng hoặc sai. - Có những mệnh đề ta không biết được tính đúng, sai nhưng biết chắc chắn nó nhận 1 giá trị. Ví dụ: sao Hỏa có sự sống.- Câu hỏi, câu cảm thán, câu mệnh lệnh,… không là mệnh đề. Ví dụ:- 1 + 1 = 2.- Nước sôi ở 100oC.- Hôm nay trời đẹp quá! (câu cảm thán-không là mệnh đề)- Hãy làm đi. (câu mệnh lệnh - không là mệnh đề) I. Phép tính mệnh đề: 1. Mệnh đề là gì ?- Ký hiệu: người ta dung các ký hiêu P, Q, R, … để chỉ mệnh đề.- Chân trị của mệnh đề: Mỗi mệnh đề có đúng một trong hai giá trị chân lí 0 hoặc 1. Mệnh đề có giá trị chân lí 1 là m ệnh đề đúng, mệnh đề có giá trị chân lí 0 là mệnh đề sai. I. Phép tính mệnh đề: 2. Phân loại mệnh đề: Gồm có 2 loại:- Mệnh đề sơ cấp (nguyên thủy): Là mệnh đề không thể xây dựng từ các mệnh đề khác thông qua liên từ (và, hay, khi và chỉ khi, suy ra, kéo theo, …) hoặc trạng từ “không”.- Mệnh đề phức hợp: là mệnh đề được xây dựng từ các mệnh đề khác nhờ liên kết bằng các liên từ hoặc trạng từ “không”. I. Phép tính mệnh đề: 2. Phân loại mệnh đề: Ví dụ:- a + 1 = 4.- x + y + z = t.- 5 không là số nguyên tố.- 7 là số nguyên tố.- Nếu 1 + 1 = 4 thì 2 > 3.- Chúng ta cần xem xét vấn đề này cẩn thận. I. Phép tính mệnh đề: 3. Các phép toán với mệnh đề: Có 5 phép toán: Phép phủ định: phủ định mệnh đề P được ký hiệu là ¬P hay P (đọc là “không” P hay “phủ định của P”). Bảng chân trị:- 2 là số nguyên tố P PPhủ định: 2 không là số 0 1nguyên tố. 1 0- 7>4Phủ định: 7 ≤4 I. Phép tính mệnh đề: 3. Các phép toán với mệnh đề: Phép hội (nối liền, giao): của hai mệnh đề P, Q được ký hiệu bởi P ∧Q (đọc là “P và Q”), là mệnh đề xác định bởi: P ∧Q đúng khi và chỉ khi P và Q đồng thời đúng. Bảng chân trị: Ví dụ: P Q P ∧Q 0 0 0 P: “ 2 là số chẵn” 0 1 0 Q: “2 là số nguyên tố” 1 0 0 P ∧Q:“2 là số nguyên 1 1 1 tố và chẵn”. I. Phép tính mệnh đề: 3. Các phép toán với mệnh đề: Phép tuyển (nối rời, hợp): của hai mệnh đề P, Q được ký hiệu bởi P ∨Q (đọc là “P hay Q”), là mệnh đề xác định bởi: P ∨Q sai khi và chỉ khi P và Q đồng thời sai. Bảng chân trị: Ví dụ: P Q P ∨Q 0 0 0 P: 5 là số chẵn 0 1 1 Q: 5 là số nguyên tố 1 0 1 P ∨Q:5 là số chẵn hay 1 1 1 là số nguyên tố (Đúng.) I. Phép tính mệnh đề: 3. Các phép toán với mệnh đề: Phép kéo theo: Mệnh đề P kéo theo Q của hai mệnh đề P và Q, ký hiệu bởi P → Q (đọc là “P kéo theo Q” hay “Nếu P thì Q” hay “P là điều kiện đủ của Q” hay “Q là điều kiện cần của P”) là mệnh đề xác định bởi: P → Q sai khi và chỉ khi P đúng mà Q sai. P Q P →Q Bảng chân trị: 0 0 1 Ví dụ: 0 1 1 sin(1) > 1 kéo theo 1 0 0 3 > 4 (Đúng) 1 1 1 I. Phép tính mệnh đề: 3. Các phép toán với mệnh đề: Phép kéo theo hai chiều: Mệnh đề P kéo theo Q và ngược lại của hai mệnh đề P và Q, ký hiệu bởi P ↔ Q (đọc là “P nếu và chỉ nếu Q” hay “P khi và chỉ khi Q” hay “P là điều kiện cần và đủ của Q”), là mệnh đề xác định bởi:P ↔ Q đúng khi và chỉ khi P và P Q P↔ QQ có cùng chân trị. 0 0 1 Bảng chân trị: 0 1 0 Ví dụ: 2 = 3 khi và chỉ 1 0 0 khi 2 + 2 = 3 1 1 1 II. Dạng mệnh đề: 1. Định nghĩa:- Là một biểu thức được cấu tạo từ: - Các mệnh đề (các hằng mệnh đề) - Các biến mệnh đề p, q, r, … , tức là các biến lấy giá trị là các mệnh đề nào đó. - Các phép toán ¬,∧,∨,→,↔ và dấu đóng mở ngoặc ().- Ví dụ:E(p,q) = ¬(¬p ∨q) E(p,q) = p ∧ ¬pF(p,q,r) = (p ∧q) → ¬(q ∨r) II. Dạng mệnh đề: 2. Độ ưu tiên của các toán tử logic:- Ưu tiên mức 1: ()- Ưu tiên mức 2: ¬- Ưu tiên mức 3: ∧, ∨- Ưu tiên mức 4: →, ↔ II. Dạng mệnh đề: 3. Bảng chân trị của dạng mệnh đề E(p,q,r):- Là bảng ghi tất cả các trường hợp chân trị có thể xảy ra đối với dạng mệnh đề E theo chân trị của các biến mệnh đề p, q, r. Nếu có n biến, bảng này sẽ có dòng, chưa kể dòng tiêu đề. Ví dụ: Xét E(p,q,r) =(p ∨q) → r . Ta có bảng chân trị sau: II. Dạng mệnh đề: 3. Bảng chân trị của dạng mệnh đề E(p,q,r): p q r p ∨q (p ∨ q) → r 0 0 0 0 1 0 0 1 0 1 0 1 0 1 0 0 1 1 1 1 1 0 0 1 0 1 0 1 1 1 1 1 0 1 0 1 1 1 1 1 II. Dạng mệnh đề: 4. Tương đương logic:- Hai dạng mệnh đề E và F được gọi làtương đương logic nếu chúng có cùng bảng chân trị.- Ký hiệu: E ⇔F.- Dạng mệnh đề được gọi là hằng đúng nếu nó luôn lấy giá trị 1.- Dạng mệnh đề gọi là hằng sai (hay mâuthuẩn)nếu nó luôn lấygiá trị 0. Ví dụ: ¬(p ∨q) ⇔ ¬p ∧¬q p ∧ (p ∧ q) ⇔ p II. Dạng mệnh đề: 4. Tương đương lo ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cơ sở logic - Mệnh đềCƠSỞLOGIC MỆNHĐỀ MỆNHĐỀ MỆNHĐỀ DẠNGMỆNHĐỀ I. Phép tính mệnh đề: 1. Mệnh đề là gì ?- Định nghĩa: Mệnh đề là một khẳng định có giá trị chân lý xác định, đúng hoặc sai. - Có những mệnh đề ta không biết được tính đúng, sai nhưng biết chắc chắn nó nhận 1 giá trị. Ví dụ: sao Hỏa có sự sống.- Câu hỏi, câu cảm thán, câu mệnh lệnh,… không là mệnh đề. Ví dụ:- 1 + 1 = 2.- Nước sôi ở 100oC.- Hôm nay trời đẹp quá! (câu cảm thán-không là mệnh đề)- Hãy làm đi. (câu mệnh lệnh - không là mệnh đề) I. Phép tính mệnh đề: 1. Mệnh đề là gì ?- Ký hiệu: người ta dung các ký hiêu P, Q, R, … để chỉ mệnh đề.- Chân trị của mệnh đề: Mỗi mệnh đề có đúng một trong hai giá trị chân lí 0 hoặc 1. Mệnh đề có giá trị chân lí 1 là m ệnh đề đúng, mệnh đề có giá trị chân lí 0 là mệnh đề sai. I. Phép tính mệnh đề: 2. Phân loại mệnh đề: Gồm có 2 loại:- Mệnh đề sơ cấp (nguyên thủy): Là mệnh đề không thể xây dựng từ các mệnh đề khác thông qua liên từ (và, hay, khi và chỉ khi, suy ra, kéo theo, …) hoặc trạng từ “không”.- Mệnh đề phức hợp: là mệnh đề được xây dựng từ các mệnh đề khác nhờ liên kết bằng các liên từ hoặc trạng từ “không”. I. Phép tính mệnh đề: 2. Phân loại mệnh đề: Ví dụ:- a + 1 = 4.- x + y + z = t.- 5 không là số nguyên tố.- 7 là số nguyên tố.- Nếu 1 + 1 = 4 thì 2 > 3.- Chúng ta cần xem xét vấn đề này cẩn thận. I. Phép tính mệnh đề: 3. Các phép toán với mệnh đề: Có 5 phép toán: Phép phủ định: phủ định mệnh đề P được ký hiệu là ¬P hay P (đọc là “không” P hay “phủ định của P”). Bảng chân trị:- 2 là số nguyên tố P PPhủ định: 2 không là số 0 1nguyên tố. 1 0- 7>4Phủ định: 7 ≤4 I. Phép tính mệnh đề: 3. Các phép toán với mệnh đề: Phép hội (nối liền, giao): của hai mệnh đề P, Q được ký hiệu bởi P ∧Q (đọc là “P và Q”), là mệnh đề xác định bởi: P ∧Q đúng khi và chỉ khi P và Q đồng thời đúng. Bảng chân trị: Ví dụ: P Q P ∧Q 0 0 0 P: “ 2 là số chẵn” 0 1 0 Q: “2 là số nguyên tố” 1 0 0 P ∧Q:“2 là số nguyên 1 1 1 tố và chẵn”. I. Phép tính mệnh đề: 3. Các phép toán với mệnh đề: Phép tuyển (nối rời, hợp): của hai mệnh đề P, Q được ký hiệu bởi P ∨Q (đọc là “P hay Q”), là mệnh đề xác định bởi: P ∨Q sai khi và chỉ khi P và Q đồng thời sai. Bảng chân trị: Ví dụ: P Q P ∨Q 0 0 0 P: 5 là số chẵn 0 1 1 Q: 5 là số nguyên tố 1 0 1 P ∨Q:5 là số chẵn hay 1 1 1 là số nguyên tố (Đúng.) I. Phép tính mệnh đề: 3. Các phép toán với mệnh đề: Phép kéo theo: Mệnh đề P kéo theo Q của hai mệnh đề P và Q, ký hiệu bởi P → Q (đọc là “P kéo theo Q” hay “Nếu P thì Q” hay “P là điều kiện đủ của Q” hay “Q là điều kiện cần của P”) là mệnh đề xác định bởi: P → Q sai khi và chỉ khi P đúng mà Q sai. P Q P →Q Bảng chân trị: 0 0 1 Ví dụ: 0 1 1 sin(1) > 1 kéo theo 1 0 0 3 > 4 (Đúng) 1 1 1 I. Phép tính mệnh đề: 3. Các phép toán với mệnh đề: Phép kéo theo hai chiều: Mệnh đề P kéo theo Q và ngược lại của hai mệnh đề P và Q, ký hiệu bởi P ↔ Q (đọc là “P nếu và chỉ nếu Q” hay “P khi và chỉ khi Q” hay “P là điều kiện cần và đủ của Q”), là mệnh đề xác định bởi:P ↔ Q đúng khi và chỉ khi P và P Q P↔ QQ có cùng chân trị. 0 0 1 Bảng chân trị: 0 1 0 Ví dụ: 2 = 3 khi và chỉ 1 0 0 khi 2 + 2 = 3 1 1 1 II. Dạng mệnh đề: 1. Định nghĩa:- Là một biểu thức được cấu tạo từ: - Các mệnh đề (các hằng mệnh đề) - Các biến mệnh đề p, q, r, … , tức là các biến lấy giá trị là các mệnh đề nào đó. - Các phép toán ¬,∧,∨,→,↔ và dấu đóng mở ngoặc ().- Ví dụ:E(p,q) = ¬(¬p ∨q) E(p,q) = p ∧ ¬pF(p,q,r) = (p ∧q) → ¬(q ∨r) II. Dạng mệnh đề: 2. Độ ưu tiên của các toán tử logic:- Ưu tiên mức 1: ()- Ưu tiên mức 2: ¬- Ưu tiên mức 3: ∧, ∨- Ưu tiên mức 4: →, ↔ II. Dạng mệnh đề: 3. Bảng chân trị của dạng mệnh đề E(p,q,r):- Là bảng ghi tất cả các trường hợp chân trị có thể xảy ra đối với dạng mệnh đề E theo chân trị của các biến mệnh đề p, q, r. Nếu có n biến, bảng này sẽ có dòng, chưa kể dòng tiêu đề. Ví dụ: Xét E(p,q,r) =(p ∨q) → r . Ta có bảng chân trị sau: II. Dạng mệnh đề: 3. Bảng chân trị của dạng mệnh đề E(p,q,r): p q r p ∨q (p ∨ q) → r 0 0 0 0 1 0 0 1 0 1 0 1 0 1 0 0 1 1 1 1 1 0 0 1 0 1 0 1 1 1 1 1 0 1 0 1 1 1 1 1 II. Dạng mệnh đề: 4. Tương đương logic:- Hai dạng mệnh đề E và F được gọi làtương đương logic nếu chúng có cùng bảng chân trị.- Ký hiệu: E ⇔F.- Dạng mệnh đề được gọi là hằng đúng nếu nó luôn lấy giá trị 1.- Dạng mệnh đề gọi là hằng sai (hay mâuthuẩn)nếu nó luôn lấygiá trị 0. Ví dụ: ¬(p ∨q) ⇔ ¬p ∧¬q p ∧ (p ∧ q) ⇔ p II. Dạng mệnh đề: 4. Tương đương lo ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
cơ sở logic mệnh đề đại số mệnh đề chân trị mệnh đề phép toán mệnh đề phép toán logic toán lập trìnhTài liệu có liên quan:
-
Giáo trình Toán rời rạc (Nghề: Công nghệ thông tin - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp
107 trang 151 0 0 -
6 trang 144 0 0
-
Bài giảng Tin học lớp 11 bài 6: Phép toán, biểu thức, câu lệnh gán
9 trang 112 0 0 -
Phân biệt các từ 'Change', 'Alter' và 'Modify'
4 trang 45 0 0 -
Danh động từ và động từ nguyên thể có To
13 trang 44 0 0 -
Cái gì có thể theo sau một động từ?
9 trang 42 0 0 -
Các từ thường gặp : Cách dùng ALSO
4 trang 41 0 0 -
74 trang 38 0 0
-
Tài liệu về Các loại câu trong tiếng Anh
13 trang 37 0 0 -
Bài giảng Toán rời rạc: Chương 1 - Lê Văn Luyện
69 trang 36 0 0 -
13 trang 36 0 0
-
Ngữ pháp cơ bản –Cách (Voices)
7 trang 34 0 0 -
5 trang 33 0 0
-
122 trang 33 0 0
-
CÁCH SỬ DỤNG MUST, MUSTN'T VÀ NEEDN'T
5 trang 32 0 0 -
THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN DÙNG TRONG - CHO TƯƠNG LAI
5 trang 32 0 0 -
150 trang 31 0 0
-
Bài giảng Tin đại cương - Bài 3: Vòng lặp
28 trang 31 0 0 -
5 trang 31 0 0
-
96 trang 29 0 0