Công Nghệ Protein, Axit amin và Axit hữu cơ - Ts.Trương Thị Minh Hạnh phần 7
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 250.88 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đến giờ thứ 7, một phần môi trường từ thùng nuôi men được chuyển vào thiết bị lên men phụ: 2 giờ đầu – 10 %, 2 giờ thứ 2- 15% và 2 giờ cuối 20% thể tích môi trường chung. Sau 12 giờ là bắt đầu sang giai đoạn 3, giai đoạn nuôi cấy liên tục.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Công Nghệ Protein, Axit amin và Axit hữu cơ - Ts.Trương Thị Minh Hạnh phần 7men sinh ra khoảng 25 – 30 % tính theo nấm men ép. Đến giờ thứ 7, một phần môitrường từ thùng nuôi men được chuyển vào thiết bị lên men phụ: 2 giờ đầu – 10 %, 2giờ thứ 2- 15% và 2 giờ cuối 20% thể tích môi trường chung. Sau 12 giờ là bắt đầu sang giai đoạn 3, giai đoạn nuôi cấy liên tục. Trong giaiđoạn này, cứ mỗi giờ thiết bị nuôi men lại lấy ra 20% dung tích, rồi bổ sung vào môitrường nước chiết, nước và muối khoáng. Amon sunfat cho vào tính theo hàm lượng các chất có trong nấm men ép: nitơ2%, photpho P2O5 1,5 -2%. Tốc độ phát triển nấm men trên nước chiết lúa mì bằng 16-20% ( so với trọnglượng nấm men trong thiết bị) trong 1h, còn trên nước chiết ngô 20-22% trong 1h.Hiệu suất thu được như sau: cứ 100kg chất khô tuyệt đối của nước chiết lúa mì thuđược lượng nấm men ép ( có độ ẩm 75%) là khoảng 194kg, còn từ nước chiết ngô là240 -260 kg. 3.2. Sản xuất sinh khối nấm men trên nguyên liệu nước chiết từ bã khoai tây 3.3.1. Nguyên liệu: Trong các nhà máy sản xuất tinh bột từ khoai tây, nước dịch chiết là nước épđược trích ly từ bả khoai tây, từ các bể lắng và từ các thiết bị li tâm. Trong nước dịch chứa khoảng 96% dịch tế bào khoai tây, trong đó có gần77,8% chất nitơ, 88% gluxit hoà tan, 87% lipit và 63,3% chất khoáng (tính theo khốilượng của các chất này có trong khoai tây. Trong 1m3 nước dịch chứa khoảng 0,54gkali oxit ( K2O) và 0,09 kg axit photphoric. Chất khô cuối nước dịch của các nhà máy tinh bột có thành phần (%) như sau: Thành phần chất khô % - Gluxit tan 0,97 - Chất khoáng 0,67 - Hợp chất N2 1,76 - Lipit 0,13 - Các chất khác 0,67 Bên cạnh nước dịch, nước sữa của công nghiệp sản xuất tinh bột là nước thuđược khi rửa tinh bột ở các máy chứa 0,16% tinh bột khô tuyệt đối so với số lượngkhoai tây đem chế biến. Lượng nước rửa chiếm khoảng 170 - 270% so với khối lượngkhoai tây. Nước rửa chứa chủ yếu các chất vô cơ và hữu cơ hoà tan. Thành phần hoá họccủa nước rửa rất khác nhau và phụ thuộc nhiều yếu tố như: kĩ thuật sản xuất, chấtlượng nguyên liệu, điều kiện bảo quản nguyên liệu, kích thước củ v...v...Hàm lượngtinh bột không vượt quá 1g/l. Nước dịch và nước rửa này nếu không được tận dụng chế biến, hoặc xử lý trướckhi thải ra ngoài, sẽ làm nhiễm bẩn nguồn nước, nếu thải ra các sông, hồ, ao sẽ làmchết nhiều cá. Với hàm lượng protein khá lớn trong nước dịch, nếu thải nước này vàocác cánh đồng tưới để làm sạch sinh học tự nhiên, cũng không có hiệu quả. 37 Vì vậy sử dụng nước dịch thải này để sản xuất sinh khối nấm men rất có ýnghĩa về kinh tế và bảo vệ môi trường. Các nghiên cứu đã chứng tỏ rằng nước dịch tế bào khoai tây có chứa a.aspactic,biotin, D-alanin, là những chất rất cần cho nấm men sinh trưởng, phát triển và sinhsản. Nồng độ môi trường thíng hợp nhất là 1,5-4oBx. 3.2.2.Hiệu suất tổng thu hồi. Theo kinh nghiệm sản xuất, cứ mỗi tấn khoai tây đem chế biến có thể thu đượckhông ít hơn 30kg nấm men bánh hoặc 7-8 kg nấm men gia súc khô. Tính theo lượngprotein thu được thì nó bằng 300kg khoai tây. 3.2.3. Qui trình công nghệ: Sản xuất nấm men gia súc có thể theo sơ đồ công nghiệp sau đây ( Hình 3.3) Hình 3.3: Sơ đồ kỹ thuật sản xuất nấm men chăn nuôi. 1. Bộ phận lọc 2. Thùng trung gian 3. Bơm pitông 4. Thiết bị nuôi men 5. Thùng chứa dịch nấm men 6. Thùng hoà tan các chất bổ sung 7. Bơm 8. Thùng định lượng 9. Thùng chứa chất phá bọt 10. Bơm 11. Bình đo 12, 15, 18. Bơm 13,16. máy phân ly 14. Thùng chứa dịch cô đặc lần I 20. Máy sấy hai trục lăn 17. Thùng chứa dịch cô đặc lần II 21. Băng chuyền 22. Phễu 23. Bán đóng gói 24. Cân 25,26. Băng chuyền 27. Quạt gió turbin 29. Bể rửa các chi tiết của máy phân ly. Việc nuôi nấm men theo qui trình trên được trình bày ở bảng 3.2. 38 Bảng 3.2. Qui trình nuôi cấy nấm men vô trùng Đưa vào (Amon Đưa vào (Môi trường: Đưavào(Axit Lấy ra sunfat) Giờ nước dịch) m3 m3 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Công Nghệ Protein, Axit amin và Axit hữu cơ - Ts.Trương Thị Minh Hạnh phần 7men sinh ra khoảng 25 – 30 % tính theo nấm men ép. Đến giờ thứ 7, một phần môitrường từ thùng nuôi men được chuyển vào thiết bị lên men phụ: 2 giờ đầu – 10 %, 2giờ thứ 2- 15% và 2 giờ cuối 20% thể tích môi trường chung. Sau 12 giờ là bắt đầu sang giai đoạn 3, giai đoạn nuôi cấy liên tục. Trong giaiđoạn này, cứ mỗi giờ thiết bị nuôi men lại lấy ra 20% dung tích, rồi bổ sung vào môitrường nước chiết, nước và muối khoáng. Amon sunfat cho vào tính theo hàm lượng các chất có trong nấm men ép: nitơ2%, photpho P2O5 1,5 -2%. Tốc độ phát triển nấm men trên nước chiết lúa mì bằng 16-20% ( so với trọnglượng nấm men trong thiết bị) trong 1h, còn trên nước chiết ngô 20-22% trong 1h.Hiệu suất thu được như sau: cứ 100kg chất khô tuyệt đối của nước chiết lúa mì thuđược lượng nấm men ép ( có độ ẩm 75%) là khoảng 194kg, còn từ nước chiết ngô là240 -260 kg. 3.2. Sản xuất sinh khối nấm men trên nguyên liệu nước chiết từ bã khoai tây 3.3.1. Nguyên liệu: Trong các nhà máy sản xuất tinh bột từ khoai tây, nước dịch chiết là nước épđược trích ly từ bả khoai tây, từ các bể lắng và từ các thiết bị li tâm. Trong nước dịch chứa khoảng 96% dịch tế bào khoai tây, trong đó có gần77,8% chất nitơ, 88% gluxit hoà tan, 87% lipit và 63,3% chất khoáng (tính theo khốilượng của các chất này có trong khoai tây. Trong 1m3 nước dịch chứa khoảng 0,54gkali oxit ( K2O) và 0,09 kg axit photphoric. Chất khô cuối nước dịch của các nhà máy tinh bột có thành phần (%) như sau: Thành phần chất khô % - Gluxit tan 0,97 - Chất khoáng 0,67 - Hợp chất N2 1,76 - Lipit 0,13 - Các chất khác 0,67 Bên cạnh nước dịch, nước sữa của công nghiệp sản xuất tinh bột là nước thuđược khi rửa tinh bột ở các máy chứa 0,16% tinh bột khô tuyệt đối so với số lượngkhoai tây đem chế biến. Lượng nước rửa chiếm khoảng 170 - 270% so với khối lượngkhoai tây. Nước rửa chứa chủ yếu các chất vô cơ và hữu cơ hoà tan. Thành phần hoá họccủa nước rửa rất khác nhau và phụ thuộc nhiều yếu tố như: kĩ thuật sản xuất, chấtlượng nguyên liệu, điều kiện bảo quản nguyên liệu, kích thước củ v...v...Hàm lượngtinh bột không vượt quá 1g/l. Nước dịch và nước rửa này nếu không được tận dụng chế biến, hoặc xử lý trướckhi thải ra ngoài, sẽ làm nhiễm bẩn nguồn nước, nếu thải ra các sông, hồ, ao sẽ làmchết nhiều cá. Với hàm lượng protein khá lớn trong nước dịch, nếu thải nước này vàocác cánh đồng tưới để làm sạch sinh học tự nhiên, cũng không có hiệu quả. 37 Vì vậy sử dụng nước dịch thải này để sản xuất sinh khối nấm men rất có ýnghĩa về kinh tế và bảo vệ môi trường. Các nghiên cứu đã chứng tỏ rằng nước dịch tế bào khoai tây có chứa a.aspactic,biotin, D-alanin, là những chất rất cần cho nấm men sinh trưởng, phát triển và sinhsản. Nồng độ môi trường thíng hợp nhất là 1,5-4oBx. 3.2.2.Hiệu suất tổng thu hồi. Theo kinh nghiệm sản xuất, cứ mỗi tấn khoai tây đem chế biến có thể thu đượckhông ít hơn 30kg nấm men bánh hoặc 7-8 kg nấm men gia súc khô. Tính theo lượngprotein thu được thì nó bằng 300kg khoai tây. 3.2.3. Qui trình công nghệ: Sản xuất nấm men gia súc có thể theo sơ đồ công nghiệp sau đây ( Hình 3.3) Hình 3.3: Sơ đồ kỹ thuật sản xuất nấm men chăn nuôi. 1. Bộ phận lọc 2. Thùng trung gian 3. Bơm pitông 4. Thiết bị nuôi men 5. Thùng chứa dịch nấm men 6. Thùng hoà tan các chất bổ sung 7. Bơm 8. Thùng định lượng 9. Thùng chứa chất phá bọt 10. Bơm 11. Bình đo 12, 15, 18. Bơm 13,16. máy phân ly 14. Thùng chứa dịch cô đặc lần I 20. Máy sấy hai trục lăn 17. Thùng chứa dịch cô đặc lần II 21. Băng chuyền 22. Phễu 23. Bán đóng gói 24. Cân 25,26. Băng chuyền 27. Quạt gió turbin 29. Bể rửa các chi tiết của máy phân ly. Việc nuôi nấm men theo qui trình trên được trình bày ở bảng 3.2. 38 Bảng 3.2. Qui trình nuôi cấy nấm men vô trùng Đưa vào (Amon Đưa vào (Môi trường: Đưavào(Axit Lấy ra sunfat) Giờ nước dịch) m3 m3 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tài liệu hóa học Chất hữu cơ Axit amin Axit hữu cơ Chất béo Nhóm ProteinTài liệu có liên quan:
-
Tiểu luận: Phương pháp xử lý vi sinh vật
33 trang 140 0 0 -
Cấu Tạo Phân Tử Và Cấu Tạo Không Gian Vật Chất Phần 7
20 trang 85 0 0 -
Giáo trình xử lý nước các hợp chất hữu cơ bằng phương pháp cơ lý học kết hợp hóa học-hóa lý p7
10 trang 85 0 0 -
98 trang 62 0 0
-
13 trang 47 0 0
-
TIỂU LUẬN Cấp nước tuần hoàn và tái sử dụng nước thải
17 trang 44 0 0 -
Bài 9: NGHIÊN CỨU CÂN BẰNG HẤP THỤ TRIỂN RANH GIỚI PHA RẮN – LỎNG TỪ DUNG DỊCH
4 trang 42 0 0 -
Bài Giảng Hóa Đại Cương 1 - Chương 9&10
13 trang 39 0 0 -
7 trang 37 0 0
-
Bài Giảng Hóa Hữu Cơ 1 - Chương 8
5 trang 35 0 0