Danh mục tài liệu

Đ12. HÌNH VUÔNG

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 98.83 KB      Lượt xem: 2      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

HS nắm chắc định nghĩa, tính chất và các dấu hiệu nhận biết hình vuông. - Rèn kĩ năng vẽ hình vuông, biết vận dụng các tính chất của hình vuông trong chứng minh, tính toán.- Rèn luyện thêm thao tác phân tích và tổng hợp, chứng minh các tính chất. B- CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ, thước kẻ, com pa, eke - HS: thước kẻ, compa, êke ; Ôn lại các hình tứ giác đã học.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đ12. HÌNH VUÔNG Đ12. HÌNH VUÔNGA- MỤC TIÊU - HS nắm chắc định nghĩa, tính chất và các dấu hiệu nhận biết hìnhvuông. - Rèn kĩ năng vẽ hình vuông, biết vận dụng các tính chất của hìnhvuông trong chứng minh, tính toán. - Rèn luyện thêm thao tác phân tích và tổng hợp, chứng minh các tínhchất.B- CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ, thước kẻ, com pa, eke - HS: thước kẻ, compa, êke ; Ôn lại các hình tứ giác đã học.C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ:(5 PHÚT) GV: 1) Cho tứ giác ABCD có 3 góc vuông B C HS: Chứng minh và AB = BC. Vì BACD có A = B = C = 1v (1) A DCMR: ABCD là hình thoi Từ (1)  ABCD là hình chữ nhật Mà AB = BC  ABCD là hình thoiGV gọi HS nhận xét vàcho điểm Hoạt động 2 BÀI MỚI (30PH)GV: Hình trên bảng gọi là hình vuông.Vậy thế nào là hình vuông? HS: Hình vuông là tứ giác có 4 góc B C vuông và 4 cạnh bằng nhau. HS vẽ hình và ghi ĐN vào vở A D 1. Định nghĩa SGK Tứ giác ABCD có:  Hình vuông A= B = C = D = 1v ABCD+ Định nghĩa hình vuông theo hình chữ AB = BC = CD = DAnhật Hình vuông là hình chữ nhật có 2 cạnh kề bằng nhau.+ Định nghĩa hình vuông theo hình thoi HS : Hình vuông là hình thoi có 1 góc+ Theo lí thuyết về tập hợp, có thể nói gì vuôngvề quan hệ giữa 3 tập hợp: hình chữ nhật, HS : Hình vuông là hình chữ nhật, nhưng ngược lại là saihình thoi, hình vuông?GV: Như vậy hình vuông có các cạnh và Hình vuông là hình thoi, ngược lạicác góc như thế nào? không đúngGV: Săn cứ vào t/c của hình chữ nhật và HS: Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau vàt/c của hình thoi, hãy phát biểu các t/c của 4 góc bằng nhau. 2) Tính chất:hình vuông? HS: Hình vuông có tất cả các tính chất của hình chữ nhật và của hình thoi.GV yêu cầu HS làm ?1 HS: Hai đường chéo của hình vuông bằng nhau, vuông góc với nhau, là phân giác của các góc, là tâm đối xứng và là 2 trục đối xứng của hình vuông. 3) Dấu hiệu nhận biết: HS phát biểu các dấu hiệu nhận biết vàVậy có thể nhận biết hình vuông từ những ghi nhớ.dấu hiệu náo? Lần lượt các HS đứng tại chỗ c/m cácGV: Vì hình vuông là trường hợp đặc biệtcủa hình chữ nhật và hình thoi nên cứ dấu hiệu nhận biết.ghép mỗi t/c của hình chứ nhật với một t/c - Nhận xét: SGK.tương ứng của hình thoi thì ta được mộtdấu hiệu nhận biết hình vuông. HS: Hình a), c), d) là hình vuông. Hình b) không phải là hình vuông.GV yêu cầu HS làm ?2 Hoạt động 3 CỦNG CỐ (3 PHÚT)Bài tập 79/-SGK: a) Hình vuôngcó cạnh bằng 3 cm thì đường chéo bằng 18 cm b) Đường chéo của hình vuông bằng 2 dm thì cạnh của hình vuôngbằng 2 dmBài tập 80/SGK: - Tâm đối xứng của hình vuông là giao điểm hai đường chéo (theot/c hình thoi). - Bốn trục đối xứng của hình vuông là 2 đường chéo (theo t/c hìnhthoi) và 2 đường thẳng đi qua trung điểm đồng thời vuônggóc với cạnh (theo t/c hìnhchữ nhật).D. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 PHÚT) - Học lý thuyết Chương I - BTVN:81, 82, 83/ SGK. * Hướng dẫn bài 82: Dựa vào 4 tam giác bằng nhau để suy ra HG =GF = FE = EH, từ đó suy ra HGFE là hình thoi, hãy c/m một trongcác góc của nó bằng 900.

Tài liệu có liên quan:

Tài liệu mới: