Đa dạng của một số nhóm động vật đất trong các trạng thái thảm thực vật ở Vườn Quốc gia Xuân Sơn, tỉnh Phú Thọ
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 550.91 KB
Lượt xem: 17
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Đa dạng của một số nhóm động vật đất trong các trạng thái thảm thực vật ở Vườn Quốc gia Xuân Sơn, tỉnh Phú Thọ trình bày đa dạng thành phần loài và phân bố của nhện đất theo sinh cảnh tại Vườn quốc gia Xuân Sơn, Phú Thọ; Thành phần các nhóm mesofauna khác đã gặp trong các trạng thái thảm thực vật.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đa dạng của một số nhóm động vật đất trong các trạng thái thảm thực vật ở Vườn Quốc gia Xuân Sơn, tỉnh Phú Thọ T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam ĐA DẠNG CỦA MỘT SỐ NHÓM ĐỘNG VẬT ĐẤT TRONG CÁC TRẠNG THÁI THẢM THỰC VẬT Ở VƯỜN QUỐC GIA XUÂN SƠN, TỈNH PHÚ THỌ Nguyễn Thị Yến, Trần Thị Thảo, Phạm Đình Sắc SUMMARY Diversity of some soil arthropod groups in vegetation types in Xuan Son national Park, Phu Tho province An assessment of the relation between diversity of some typical soil arthropod groups and vegetation types in Xuan Son national Park was undertaken. With changes in the composition and abundance of soil animal groups in the study area increased with forest recovery time (from shrubland, bamboo forests, plantations, regeneration forest, evergreen forest). This suggests that, among the vegetation status and soil animals have close relationships with each other. Keywords: Soil arthropod, vegetation types, Xuan Son national Park. I. ĐẶT VẤN ĐỀ thực vật: quần xã động vật đất phát triển làm cho đất tơi xốp thoáng khí tạo điều kiện Thảm thực vật là một thành phần quan thuận lợi cho thực vật phát triển. trọng của hệ sinh thái, cùng với yếu tố khí Việc nghiên cứu về mối liên quan giữa hậu, thổ nhưỡng, địa hình, động vật, vi sinh sự phát sinh phát triển của quần xã động vật vật và con người; chúng chi phối quá trình đất và các trạng thái thảm thực vật là cần hình thành và biến đổi của môi trường đất thiết, là cơ sở trong việc bảo vệ đa dạng Giữa thảm thực vật đất động vật đất sinh học, quản lý tài nguyên thiên nhiên, tồn tại mối quan hệ qua lại mật thiết thông bảo vệ rừng và môi trường. Bài viết đưa ra qua vòng tuần hoàn vật chất. Vòng tuần một số dẫn liệu về đa dạng của một số hoàn vật chất có vai trò quan trọng trong hệ nhóm động vật đất điển hình sinh thái, nó đảm bảo cho các chất khoáng trạng thái thảm thực vật ở khu vực Vườn không bị mất đi mà còn được bổ sung thêm. quốc gia Xuân Sơn, tỉnh Phú Thọ. II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN Vì thế khi thảm thực vật bị mất thì vòng tuần CỨU hoàn khoáng giữa thảm thực vật và đất bị phá vỡ, làm cho hàm lượng mùn và dinh dưỡng khoáng trong đất bị nghèo kiệt. Kết 1. Vật liệu nghiên cứu quả là tính chất đất bị thay đổi do quá trình xói mòn và rửa trôi. Thảm thực vật mất đi Một số nhóm động vật đất điển hình hoặc suy giảm thì lớp thảm mục trên mặt đất (nhện đất và các Mesofauna khác) ở 5 trạng cũng mất đi hoặc suy giảm, ảnh hưởng đến thái thảm thực vật: Rừng kín thườ sự tồn tại của các loài sinh vật đất. Động vật Rừng thứ sinh (RTS), Trảng cây đất cũng có tác động trở lại đối với thảm T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam bụi (TCB), Rừng trồng (RT), và Rừng tre 2.2. Bảo quản mẫu vật nứa (RTN). Mẫu sau khi thu ngoài thực địa sẽ được rửa sạch đất và các vụn hữu cơ trước khi 2. Phương pháp nghiên cứu được định hình và cố định trong dung dịch 2.1. Phương pháp thu bắt động vật đất formalin 4% hoặc cồn 70%. Tất cả các mẫu Sử dụng những phương pháp thông được lưu giữ tại Phòng Sinh thái Môi dụng trong nghiên cứu động vật không trường đất Viện Sinh thái và Tài nguyên xương sống ở đất theo Ghi inh vật. (1975). Các phương pháp được sử dụng bao 2.3. Phương pháp giám định, phân loại gồm: bẫy hố, rây rác, lấy mẫu đất, quan sát Định loại động vật đất theo các tài liệu và thu bắt bằng tay. Nhóm nhện đất sẽ sử dụng phương pháp bẫy hố để thu thập mẫu vật. Bẫy hố sẽ được đặt tại các sinh cảnh điển hình, mỗi III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN sinh cảnh chọn 3 điểm đặt bẫy, mỗi điểm đặt 9 bẫy hố. Bẫy hố bao gồm 2 cốc nhựa (một trong và một ngoài), đường kính 8 cm. Các bẫy hố được đặt sao cho miệng bẫy 1. Đa dạng thành phần loài và phân bố bằng với bề mặt đất. Bên trong bẫy hố bao của nhện đất theo sinh cảnh tại Vườn quốc gia Xuân Sơn, Phú Thọ gồm dung dịch cồn 70% và 0,1% dung dịch foomalin. Mẫu được thu hàng tuần. Kết quả phân tích mẫu nhện đất thu Đối với các loài hoạt động trong tầng được từ 2 đợt điều tra trong năm 2013 tại 5 rác, sử dụng rây để thu bắt. trạng thái thảm thực vật ở Vườn quốc gia Xuân Sơn đã xác định được 34 loài thuộc Mẫu động vật đất mesofauna thu trong 14 họ nhện (bảng 1). hố đào 25 ´ 25cm, mẫu chân khớp bé thu trong hố 5 ´ 5cm, cạnh hố đào động vật mesofauna. Mẫu đất được mang về tách chiết trong phòng thí nghiệm. Bảng 1. Thành phần và số lượng cá thể các loài nhện thu được tại Vườn quốc gia Xuân Sơn Số lượng cá thể thu được tại các sinh cảnh Tổng số STT Tên khoa học nghiên cứu RKTX RTS RT RTN TCB 1. Họ Agelenidae 1 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đa dạng của một số nhóm động vật đất trong các trạng thái thảm thực vật ở Vườn Quốc gia Xuân Sơn, tỉnh Phú Thọ T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam ĐA DẠNG CỦA MỘT SỐ NHÓM ĐỘNG VẬT ĐẤT TRONG CÁC TRẠNG THÁI THẢM THỰC VẬT Ở VƯỜN QUỐC GIA XUÂN SƠN, TỈNH PHÚ THỌ Nguyễn Thị Yến, Trần Thị Thảo, Phạm Đình Sắc SUMMARY Diversity of some soil arthropod groups in vegetation types in Xuan Son national Park, Phu Tho province An assessment of the relation between diversity of some typical soil arthropod groups and vegetation types in Xuan Son national Park was undertaken. With changes in the composition and abundance of soil animal groups in the study area increased with forest recovery time (from shrubland, bamboo forests, plantations, regeneration forest, evergreen forest). This suggests that, among the vegetation status and soil animals have close relationships with each other. Keywords: Soil arthropod, vegetation types, Xuan Son national Park. I. ĐẶT VẤN ĐỀ thực vật: quần xã động vật đất phát triển làm cho đất tơi xốp thoáng khí tạo điều kiện Thảm thực vật là một thành phần quan thuận lợi cho thực vật phát triển. trọng của hệ sinh thái, cùng với yếu tố khí Việc nghiên cứu về mối liên quan giữa hậu, thổ nhưỡng, địa hình, động vật, vi sinh sự phát sinh phát triển của quần xã động vật vật và con người; chúng chi phối quá trình đất và các trạng thái thảm thực vật là cần hình thành và biến đổi của môi trường đất thiết, là cơ sở trong việc bảo vệ đa dạng Giữa thảm thực vật đất động vật đất sinh học, quản lý tài nguyên thiên nhiên, tồn tại mối quan hệ qua lại mật thiết thông bảo vệ rừng và môi trường. Bài viết đưa ra qua vòng tuần hoàn vật chất. Vòng tuần một số dẫn liệu về đa dạng của một số hoàn vật chất có vai trò quan trọng trong hệ nhóm động vật đất điển hình sinh thái, nó đảm bảo cho các chất khoáng trạng thái thảm thực vật ở khu vực Vườn không bị mất đi mà còn được bổ sung thêm. quốc gia Xuân Sơn, tỉnh Phú Thọ. II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN Vì thế khi thảm thực vật bị mất thì vòng tuần CỨU hoàn khoáng giữa thảm thực vật và đất bị phá vỡ, làm cho hàm lượng mùn và dinh dưỡng khoáng trong đất bị nghèo kiệt. Kết 1. Vật liệu nghiên cứu quả là tính chất đất bị thay đổi do quá trình xói mòn và rửa trôi. Thảm thực vật mất đi Một số nhóm động vật đất điển hình hoặc suy giảm thì lớp thảm mục trên mặt đất (nhện đất và các Mesofauna khác) ở 5 trạng cũng mất đi hoặc suy giảm, ảnh hưởng đến thái thảm thực vật: Rừng kín thườ sự tồn tại của các loài sinh vật đất. Động vật Rừng thứ sinh (RTS), Trảng cây đất cũng có tác động trở lại đối với thảm T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam bụi (TCB), Rừng trồng (RT), và Rừng tre 2.2. Bảo quản mẫu vật nứa (RTN). Mẫu sau khi thu ngoài thực địa sẽ được rửa sạch đất và các vụn hữu cơ trước khi 2. Phương pháp nghiên cứu được định hình và cố định trong dung dịch 2.1. Phương pháp thu bắt động vật đất formalin 4% hoặc cồn 70%. Tất cả các mẫu Sử dụng những phương pháp thông được lưu giữ tại Phòng Sinh thái Môi dụng trong nghiên cứu động vật không trường đất Viện Sinh thái và Tài nguyên xương sống ở đất theo Ghi inh vật. (1975). Các phương pháp được sử dụng bao 2.3. Phương pháp giám định, phân loại gồm: bẫy hố, rây rác, lấy mẫu đất, quan sát Định loại động vật đất theo các tài liệu và thu bắt bằng tay. Nhóm nhện đất sẽ sử dụng phương pháp bẫy hố để thu thập mẫu vật. Bẫy hố sẽ được đặt tại các sinh cảnh điển hình, mỗi III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN sinh cảnh chọn 3 điểm đặt bẫy, mỗi điểm đặt 9 bẫy hố. Bẫy hố bao gồm 2 cốc nhựa (một trong và một ngoài), đường kính 8 cm. Các bẫy hố được đặt sao cho miệng bẫy 1. Đa dạng thành phần loài và phân bố bằng với bề mặt đất. Bên trong bẫy hố bao của nhện đất theo sinh cảnh tại Vườn quốc gia Xuân Sơn, Phú Thọ gồm dung dịch cồn 70% và 0,1% dung dịch foomalin. Mẫu được thu hàng tuần. Kết quả phân tích mẫu nhện đất thu Đối với các loài hoạt động trong tầng được từ 2 đợt điều tra trong năm 2013 tại 5 rác, sử dụng rây để thu bắt. trạng thái thảm thực vật ở Vườn quốc gia Xuân Sơn đã xác định được 34 loài thuộc Mẫu động vật đất mesofauna thu trong 14 họ nhện (bảng 1). hố đào 25 ´ 25cm, mẫu chân khớp bé thu trong hố 5 ´ 5cm, cạnh hố đào động vật mesofauna. Mẫu đất được mang về tách chiết trong phòng thí nghiệm. Bảng 1. Thành phần và số lượng cá thể các loài nhện thu được tại Vườn quốc gia Xuân Sơn Số lượng cá thể thu được tại các sinh cảnh Tổng số STT Tên khoa học nghiên cứu RKTX RTS RT RTN TCB 1. Họ Agelenidae 1 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Công nghệ nông nghiệp Thảm thực vật Định loại động vật đất Rừng thứ sinh Rừng tre nứaTài liệu có liên quan:
-
8 trang 126 0 0
-
9 trang 90 0 0
-
Xác định thời điểm thu hoạch và biện pháp xử lý quả sầu riêng chín đồng loạt
0 trang 77 0 0 -
10 trang 44 0 0
-
Đa dạng sinh học ở khu du lịch sinh thái Tràng An (Ninh Bình) - hiện trạng và tiềm năng
6 trang 41 0 0 -
Kết quả nghiên cứu các phương pháp cấy làm tăng năng suất lúa tại Nghệ An
6 trang 40 0 0 -
Nghệ thuật tạo hình cho cây cảnh
7 trang 40 0 0 -
Vai trò của giới ở nông hộ, trở ngại, rủi ro và cơ chế ứng phó biến đổi khí hậu
7 trang 39 0 0 -
Đa dạng nguồn tài nguyên cây thuốc ở Vườn Quốc gia Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang
0 trang 38 0 0 -
Ứng dụng phương pháp SSR (Simple Sequence Repeats) trong chọn tạo các dòng lúa thơm
7 trang 35 0 0