Danh mục tài liệu

Đa nghĩa và cấu trúc tham tố cấu trúc cú pháp của vị từ trong tiếng Việt

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 227.31 KB      Lượt xem: 19      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết muốn làm rõ mối quan hệ giữa hiện tượng đa nghĩa và sự chuyển đổi cấu trúc cú pháp, cấu trúc tham tố của vị từ trong tiếng Việt. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết của tài liệu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đa nghĩa và cấu trúc tham tố cấu trúc cú pháp của vị từ trong tiếng Việt 136 N G 6 N N G f & Bin S6NG S6 10 (240)-2015 N G Q N NGty HQC - VIET NGO* HQC- NGOAI NGOI DA NGHIA VA c A u TRUC THAM T 6 cAu TRUC CU P H A P C U A VI Ttr TRONG TIENG VIET POLYSEMY AND ARGUMENT STRUCTURE, SYNTACTIC STRUCTURE OF POLYSEMOUS VERBS IN VIETNAMESE Di^U T H A N H VINH (ThS-NCS; Dgi hpc Sv phgm T P Ho Chf Minh) LildNHTHANG (TS; Dgi hpc Ddng Nai) Abstract: Polysony is a widespread phenomenon charact^izing the majority of words; any theory of tiie representation of word meaning must be able to account for it In Vietnamese, polysranous verte are closely related to verbs changing valency, and veibs changing of syntactic behavior. Each sense of polysemous verb can be a head of the different argument structures and syntactic structures. In Vietnamese, monovalency veibs, wfaicfa are intransitive veihs, can be head of the stiucture of bivalency verbs and vice serva. The phenomenon reflects the interface between verb senses and argument structures and syntactic structures that they play roles as the head. It is verb sense that plays the decisive role how argument structure and syntactic structure, «4iich it is the head, will be. K ^ words: Polysemy; argument structure; changing valency; syntactic behavior; Vietnamese. • 1.9$t vin d l p h ^ ldn cfic tft diu da ngh& d mftc dp nhilu ft Cac n ^ f i n cftu gin dfiy thudng xem nghia khfic nhau. Qay lugt tiet kifm trong ngdn ngft vfi ciia vi tft (WT) quyet dinh ciu true cu phfip, ciu kfad nfing gfai nhd cd hgn ciia con ngu£n nhftng Id true tiiam td ciia chung. Tuy .nhien, khdng nhilu nguyfin nhdn ca bfin dan din faifn tupng da tfie gjfi chii y den moi quan hf giiia cfic ngjua ciia n^iia trong tit cd cdc ngdn ngft trfin thl gidi. VT vdi ciu tiiic cd i * ^ , cau tnic tham td ciia Tuy nfaifin, cdc tft diln ngdn ngft tfaudng kfadng chung. Trong tilng Vift, m0t ngdn ngft don l|q) cd sy tiidng nfait tiding vifc xde d^Ai mpt tft nfio diln hlnh,faifn tupng cfic nghia ciia VT da nglua dd cd da T i ^ a kfadng vd sd lupng ngfala cung cd tfai tucmg ftng vdi nhieu ciu true tham td, ciu nfau cdc ndua cua nd Id gl [9, 3]. Sy khfic bift tnic cu phfip khfic nhau rit phd bien. Chung tdi, ndy din den nhihig hudng xft If Ididc nhau trong trong mft sd bfii vilt ([11], [12]) cho rfing hifn mieu td n^ua cfta m$t tft cGng nhu troi^ vifc de tupng chuyen doi dien di O^ao gdm rdt gpn vd c^ tdi cfic vin d l cd lifin quan (chdng hgn, vdi md rpng dien trj) Id ca sd cua hifn tupng chuyin VT, dd Id tu cdch cii p h ^ hay khd nfing Ifim hgt ddi tu cdch cii {^idp cfta VT (tft ngogi ddng sang npi dpngfao$cngupc Igi). Cd till I§ptiiftcmpt so quy tdc trong vifc nfagn difn I i i ^ tupng ndy. Trong bdi viet ndy chung ^ i mudn Idm rd mdi quan hf gii^ hifn tupng da nglua vd sy chuyin ddi cau tiuc eft phfip, ciu true tham td ciia VT trong tilng VifL 2. Quan hf giiia nghiia cda VT da nghiia vdi d u true tfaam to, cau trftc cu phdp cua VT Da ngfaia (polysemy), mdt (ton vj ngdn ngft cd nfailu n^ita (senses) lien quan vdi nhau. Id mdtfaifntupng ngdn ngft phd qudt 6 cip dd tiir. nhfin ciia nd trong c ^ cdu tnic tfaam ^ ) . Li&i quan van - de *~ (h * n^ila, *-- cd - hai *-= nfadm -*- quan diem: -*— (i) nfaihig ngudi tfaeo trudng pfadi da n^m (polysemist), Qi) nhibig nguM theo tiudng ^^ don n^ua (monosemist).^ Nhttng ngudi theo trudng ph^ da n g ^ cfao rdng cdc nghia cfta mdt tft da n^i& cd ranfa gidi tuong ddi r5 rfii^ vfi dupc luu gift trong tii vyng Oexicon) (ching hgn Melcuketal.. 1995; MiUer, 1995); cd till vfta cd sfin trong tft vyng (n^iia kfadng thl dofin dupc) vfta cd till hlnh tiidnh tft thih hudng (nghTa cd thl (tofin dupc thdng qua cfic quy tic chung hay So 10 (24Q)-2015 NG6N NGC & Bin S6NG nhd ngtt cfinh) (chfing hgn, Kleiber, 1999,2008). Cdc nhd ngdn ngft hpc tri nh|n (chfing hgn, Lakoff, 1987; Langacker, 1987, 1991; Fillmore & Aticins, 2000, Evans, 2005) cho rfing, cdc n^Ta cua tft da nghia hlnh tiifinh mpt mgng ludi phftc hpp Uong dd cd mpt sd nghta ngogi bien (non-central senses) gfin lien vdi cdc ngfaTa tnmg tfim (central senses) tiidng qua con dudng cdc lifin faf nfau so sfinfa, in dy, faofin dy. Tfaeo dd, cfic n^iHa cfta tft da ngfaTa khdng pfadi cd quan hf vd dofin ma dupc hinfa thanfa qua nfaihig ca cfal cfaung bit ngudn tft sy tri nfa§n. Trfii lgi, nfaihig ngudi theo trudng phfii don ngfaTa (cfafing fagn, Allerton, 1979; Rufal, 1989; Pustejovsk^, 1995; Bouchard, 1995; Levinson, 2000) cho ring nlu cfic thdng tin vl ngft cdnh vd kiln tfaftc nln dupc v$n dyng, ngfaTa ciia tftfaiuinfau cd tfae dodn bilt dupc. Pfain Idn cfic tft chl cd mdt ngfaTa, trfin ca sd nghia ndy, cdc nghia khfic hlnh tfafinfa do dupc d$t titmg ngft cfinfa cy till (xem: [14,11-19]). Sy klific bift cuafaaiquan dilm trfin t^p trung d cfich thl hifn cdc myc tft trong til diln. Quan dilm don ngfaTa kfadng midu td cfic ngfaTa xfic djnfa do ngft cfinfa vfi cdch dimg. Rd rfing, vifc logi bd cfic nghTa ...

Tài liệu có liên quan: