Danh mục tài liệu

Đặc điểm hình ảnh và vai trò cắt lớp vi tính trong chẩn đoán ung thư biểu mô tế bào gan

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 877.58 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết mô tả đặc điểm hình ảnh và đánh giá vai trò của CLVT trong chẩn đoán xác định ung thư biểu mô tế bào gan (UTBMTBG). Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu hồi cứu, mô tả cắt ngang trên 61 bệnh nhân UTBMTBG với 78 khối u được điều trị tại bệnh viện E trong thời gian từ tháng 01 năm 2019 đến tháng 03 năm 2021.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm hình ảnh và vai trò cắt lớp vi tính trong chẩn đoán ung thư biểu mô tế bào gan vietnam medical journal n02 - MARCH - 2023 Education. 2002;6(4):176-181. treatment performed by Flemish dentists. Part 1.4. Shashirekha G, Jena A, Maity AB, Panda PK. Cleaning and shaping. International Endodontic Prevalence of rubber dam usage during Journal. 2003;36(3):166-173. endodontic procedure: a questionnaire survey. 7. Iqbal A. The evaluation of opinions and attitudes Journal of clinical and diagnostic research: JCDR. of dentists towards the use of rubber dam during 2014;8(6):ZC01. operative and endodontic procedures. J Dent Med5. Zou H, Li Y, Lian X, Yan Y, Dai X, Wang G. Sci. 2014;13:62-65. Frequency and influencing factors of rubber dam 8. Mala S, Lynch CD, Burke F, Dummer PMH. usage in Tianjin: A questionnaire survey. Attitudes of final year dental students to the use International journal of dentistry. 2016;2016 of rubber dam. International endodontic journal.6. Hommez G, Braem M, De Moor R. Root canal 2009;42(7):632-638. ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH VÀ VAI TRÒ CẮT LỚP VI TÍNH TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN Doãn Văn Ngọc1,2, Hoàng Đình Âu3TÓM TẮT methods: a retrospective, cross-sectional study of 61 patients with HCC with 78 tumors treated at E hospital 39 Mục tiêu: mô tả đặc điểm hình ảnh và đánh giá from January 2019 to March 2021. Result: mean agevai trò của CLVT trong chẩn đoán xác định ung thư 63.76 ± 12.15; most frequent age was 50-71,biểu mô tế bào gan (UTBMTBG). Đối tượng và male/female ratio = 6.6/1; AFP ≤ 20ng/ml for 49.2%phương pháp: nghiên cứu hồi cứu, mô tả cắt ngang and ≥ 400ng/ml for 18%; patients with 1 tumortrên 61 bệnh nhân UTBMTBG với 78 khối u được điều accounted for 82%, 60.7% of the tumor was in thetrị tại bệnh viện E trong thời gian từ tháng 01 năm right liver; tumor size > 5cm accounted for 44.9%;2019 đến tháng 03 năm 2021. Kết quả: tuổi trung 84.6% of tumors was in hypo-intensity signal beforebình của bệnh nhân là 63,76 ± 12,15; độ tuổi hay gặp contrast administration; 74.4% of tumors was stronglylà 50-71, tỷ lệ nam/nữ = 6,6/1. AFP ≤ 20ng/ml chiếm enhanced in arterial phase, 73.1% had strong washout49,2%, AFP ≥ 400ng/ml chiếm 18%, có 1 u chiếm in venous and late phase; portal vein thrombosis82%. UTBMTBG gặp chủ yếu ở gan phải (60,7%). Kích accounted for 11.5%; The rate of diagnosis of HCCthước u >5cm chiếm 44,9%. Trước tiêm thuốc cản according to pathological criteria accounted for 82%,quang phần lớn UTBMTBG giảm tỷ trọng (84,6%). Sau according to criteria diagnostic imaging combined withtiêm thuốc cản quang, UTBMTBG ngấm thuốc mạnh AFP accounted for 18.0%. Conclusion: Clinicalthì động mạch (74,4%), thải thuốc thì tĩnh mạch và thì symptoms of HCC were atypical, paraclinicalmuộn (73,1%). Huyết khối tĩnh mạch cửa chiếm examinations were non-specific, CT played an11,5%. Tỷ lệ chẩn đoán xác định UTBMTBG theo tiêu important role in the combination with clinical andchuẩn CĐHA kết hợp với AFP chiếm 18,0%, theo tiêu paraclinical results for the diagnosis as well as thechuẩn GPB chiếm 82,0%. Kết luận: triệu chứng lâm management and prognosis of HCC treatment.sàng của UTBMTBG không điển hình, cận lâm sàng Keywords: HCC, CT- scanner, AFPkhông đặc hiệu, CLVT đóng vai trò phối hợp với lâmsàng và cận lâm sàng trong chẩn đoán xác định cũng I. ĐẶT VẤN ĐỀnhư theo dõi và tiên lượng điều trị bệnh. Từ khóa: Ung thư biểu mô tế bào gan, CLVT, AFP Ung thư biểu mô tế bào gan (UTBMTBG) là u ác tính chiếm 75%-85% ung thư gan nguyênSUMMARY phát, đứng thứ sáu về tỉ lệ mắc và thứ ba về IMAGING CHARACTERISTICS AND ROLE nguyên nhân gây tử vong do ung thư trên toàn OF COMPUTED TOMOGRAPHY IN THE thế giới (năm 2020), với khoảng 906.000 trườngDIAGNOSIS OF HEPATOCELLULAR CARCINOMA hợp mắc mới và 830.000 trường hợp tử vong. Tỉ Objectives: to describe imaging characteristics lệ mắc và tử vong ở nam giới cao hơn từ 2 đến 3and evaluate the role of CT scanner in the diagnosis of lần s ...

Tài liệu có liên quan: