Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng theo thang điểm HEART ở bệnh nhân cao tuổi đau ngực
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 987.57 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân cao tuổi đau ngực theo thang điểm HEART. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang; tiến hành ở 133 bệnh nhân vào viện vì đau ngực tại bệnh viện Lão khoa Trung ương từ tháng 8/2021 đến tháng 7/2022.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng theo thang điểm HEART ở bệnh nhân cao tuổi đau ngực TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 527 - th¸ng 6 - sè 2 - 2023đối chiếu với các thông số tương tự của nhóm 5. DuBeau CE. The Aging Lower Urinary Tract. Jbệnh nhân không có rối loạn SUI từ đó phát hiện Urol. 2006;175(3S). 6. Tasali N, Cubuk R, sinanoğlu O, Şahin K,nguyên nhân và có kế hoạch điều trị, quản lý tốt Saydam B. MRI in Stress Urinary Incontinencebệnh nhân có rối loạn SUI. Endovaginal MRI With an Intracavitary Coil and Dynamic Pelvic MRI. Urol J. 2012;9:397-404.TÀI LIỆU THAM KHẢO 7. Zidan S, Amin M, Hemat E, Samaha I. Female1. Masson E. The standardisation of terminology in urinary incontinence: spectrum of findings at lower urinary tract function: report from the pelvic mri and urodynamics. Zagazig Univ Med J. standardisation sub-committee of the 2016;22:1-9. International Continence Society. EM-Consulte. 8. Tarhan S, Gümüş B, Temeltaş G, Ovali GY, Accessed September 15, 2022. Serter S, Göktan C. The comparison of MRI2. Nygaard IE, Heit M. Stress Urinary Incontinence: findings with severity score of incontinence after Obstet Gynecol. 2004;104(3):607-620. pubovaginal sling surgery. Turk J Med Sci.3. Kobra Falah-Hassani, Joanna Reeves et al. Published online January 1, 2010. The pathophysiology of stress urinary 9. Ansquer Y, Fernandez P et al. MRI incontinence: a systematic review and meta- urethrovesical junction mobility is associated with analysis. International Urogynecology Journal global pelvic floor laxity in female stress (2021) 32:501–552 incontinence. Acta Obstet Gynecol Scand.4. Li N, Cui C, Cheng Y, Wu Y, Yin J, Shen W. 2007;86(10):1243-1250. Association between Magnetic Resonance Imaging 10. Lee KS, Sung HH, Na S, Choo MS. Prevalence Findings of the Pelvic Floor and de novo Stress of urinary incontinence in Korean women: results Urinary Incontinence after Vaginal Delivery. of a National Health Interview Survey. World J Korean J Radiol. 2018;19(4):715. Urol. 2008;26(2):179-185. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG THEO THANG ĐIỂM HEART Ở BỆNH NHÂN CAO TUỔI ĐAU NGỰC Trịnh Ngọc Duy1, Bùi Thúc Quang2TÓM TẮT HEART 0-3 chỉ là 14,3%. Từ khóa: thang điểm HEART, đau ngực cao tuổi 14 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâmsàng của bệnh nhân cao tuổi đau ngực theo thang SUMMARYđiểm HEART. Đối tượng và phương pháp nghiêncứu: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang; tiến hành CLINICAL AND SUBCLINICAL CHARACTERISTICSở 133 bệnh nhân vào viện vì đau ngực tại bệnh viện ACCORDING TO HEART SCORE IN ELDERLYLão khoa Trung ương từ tháng 8/2021 đến tháng PATIENT WITH CHEST PAIN7/2022. Kết quả: Về bệnh sử (History) thì đặc điểm Objectives: To describe the clinical andđau ngực có nguy cơ cao là nhóm 2 điểm HEART subclinical characteristics of elderly patients with chestchiếm tỷ lệ cao nhất 40,6%. Về điện tim (ECG) thì pain according to HEART score. Subjects andnhóm bệnh nhân có 1 điểm HEART điện tâm đồ chiếm research methods: Prospective, cross-sectionaltỷ lệ cao nhất 54,9%. Về tuổi (Age) thì độ tuổi trung descriptive study; conducted in 133 patientsbình trong nghiên cứu là 77,4 ± 9,7 tuổi; tuổi thấp hospitalized for chest pain at the National Geriatricnhất 60; tuổi cao nhất 101; lứa tuổi gặp nhiều nhất là hospital from August 2021 to July 2022. Results:≥ 65 tuổi (tương đương HEART 2 điểm) chiếm tỷ lệ Regarding to the history, the high-risk characteristic of88,7%. Về yếu tố nguy cơ (Risk factors) thì thường chest pain was the group with 2 HEART scores isgặp nhất là tăng huyết áp 78,2%; có 69,2% bệnh 40.6%. Regarding to electrocardiogram (ECG), thenhân có từ 1-2 yếu tố nguy cơ (tương đương 1 điểm group of patients with 1 point of HEART score isHEART). Về kết quả xét nghiệm Troponin có đến 54.9%. Regarding to the age, average age in this67,7% bệnh nhân có Troponin trong giới hạn bình study was 77.4 ± 9.7 years old; minimum 60; oldestthường (tương đương 0 điểm HEART). Kết luận: Có 101; The most common age group is ≥ 65 years old54,9% bệnh nhân có điểm HEART 4-6 điểm; nhóm có (equivalent to HEART 2 points) accounting for 88.7%.điểm HEART ≥ 7 điểm là 30,8%, nhóm có điểm Regarding to the risk factors, the most common is hypertension 78.2%; 69.2% of patients had 1-2 risk1Đại factors (equivalent to 1 HEART score). Regarding to học Y Hà Nội Troponin test results, up to 67.7% of patients had2Bệnh viện Lão khoa Trung ương Troponin within normal limits (equivalent to 0 HEARTChịu trách nhiệm chính: Trịnh Ngọc Duy score). Conclusion: There are 54.9% patients withEmail: dr.trinhngocduy@gmail.com HEART score 4-6 points; group ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng theo thang điểm HEART ở bệnh nhân cao tuổi đau ngực TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 527 - th¸ng 6 - sè 2 - 2023đối chiếu với các thông số tương tự của nhóm 5. DuBeau CE. The Aging Lower Urinary Tract. Jbệnh nhân không có rối loạn SUI từ đó phát hiện Urol. 2006;175(3S). 6. Tasali N, Cubuk R, sinanoğlu O, Şahin K,nguyên nhân và có kế hoạch điều trị, quản lý tốt Saydam B. MRI in Stress Urinary Incontinencebệnh nhân có rối loạn SUI. Endovaginal MRI With an Intracavitary Coil and Dynamic Pelvic MRI. Urol J. 2012;9:397-404.TÀI LIỆU THAM KHẢO 7. Zidan S, Amin M, Hemat E, Samaha I. Female1. Masson E. The standardisation of terminology in urinary incontinence: spectrum of findings at lower urinary tract function: report from the pelvic mri and urodynamics. Zagazig Univ Med J. standardisation sub-committee of the 2016;22:1-9. International Continence Society. EM-Consulte. 8. Tarhan S, Gümüş B, Temeltaş G, Ovali GY, Accessed September 15, 2022. Serter S, Göktan C. The comparison of MRI2. Nygaard IE, Heit M. Stress Urinary Incontinence: findings with severity score of incontinence after Obstet Gynecol. 2004;104(3):607-620. pubovaginal sling surgery. Turk J Med Sci.3. Kobra Falah-Hassani, Joanna Reeves et al. Published online January 1, 2010. The pathophysiology of stress urinary 9. Ansquer Y, Fernandez P et al. MRI incontinence: a systematic review and meta- urethrovesical junction mobility is associated with analysis. International Urogynecology Journal global pelvic floor laxity in female stress (2021) 32:501–552 incontinence. Acta Obstet Gynecol Scand.4. Li N, Cui C, Cheng Y, Wu Y, Yin J, Shen W. 2007;86(10):1243-1250. Association between Magnetic Resonance Imaging 10. Lee KS, Sung HH, Na S, Choo MS. Prevalence Findings of the Pelvic Floor and de novo Stress of urinary incontinence in Korean women: results Urinary Incontinence after Vaginal Delivery. of a National Health Interview Survey. World J Korean J Radiol. 2018;19(4):715. Urol. 2008;26(2):179-185. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG THEO THANG ĐIỂM HEART Ở BỆNH NHÂN CAO TUỔI ĐAU NGỰC Trịnh Ngọc Duy1, Bùi Thúc Quang2TÓM TẮT HEART 0-3 chỉ là 14,3%. Từ khóa: thang điểm HEART, đau ngực cao tuổi 14 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâmsàng của bệnh nhân cao tuổi đau ngực theo thang SUMMARYđiểm HEART. Đối tượng và phương pháp nghiêncứu: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang; tiến hành CLINICAL AND SUBCLINICAL CHARACTERISTICSở 133 bệnh nhân vào viện vì đau ngực tại bệnh viện ACCORDING TO HEART SCORE IN ELDERLYLão khoa Trung ương từ tháng 8/2021 đến tháng PATIENT WITH CHEST PAIN7/2022. Kết quả: Về bệnh sử (History) thì đặc điểm Objectives: To describe the clinical andđau ngực có nguy cơ cao là nhóm 2 điểm HEART subclinical characteristics of elderly patients with chestchiếm tỷ lệ cao nhất 40,6%. Về điện tim (ECG) thì pain according to HEART score. Subjects andnhóm bệnh nhân có 1 điểm HEART điện tâm đồ chiếm research methods: Prospective, cross-sectionaltỷ lệ cao nhất 54,9%. Về tuổi (Age) thì độ tuổi trung descriptive study; conducted in 133 patientsbình trong nghiên cứu là 77,4 ± 9,7 tuổi; tuổi thấp hospitalized for chest pain at the National Geriatricnhất 60; tuổi cao nhất 101; lứa tuổi gặp nhiều nhất là hospital from August 2021 to July 2022. Results:≥ 65 tuổi (tương đương HEART 2 điểm) chiếm tỷ lệ Regarding to the history, the high-risk characteristic of88,7%. Về yếu tố nguy cơ (Risk factors) thì thường chest pain was the group with 2 HEART scores isgặp nhất là tăng huyết áp 78,2%; có 69,2% bệnh 40.6%. Regarding to electrocardiogram (ECG), thenhân có từ 1-2 yếu tố nguy cơ (tương đương 1 điểm group of patients with 1 point of HEART score isHEART). Về kết quả xét nghiệm Troponin có đến 54.9%. Regarding to the age, average age in this67,7% bệnh nhân có Troponin trong giới hạn bình study was 77.4 ± 9.7 years old; minimum 60; oldestthường (tương đương 0 điểm HEART). Kết luận: Có 101; The most common age group is ≥ 65 years old54,9% bệnh nhân có điểm HEART 4-6 điểm; nhóm có (equivalent to HEART 2 points) accounting for 88.7%.điểm HEART ≥ 7 điểm là 30,8%, nhóm có điểm Regarding to the risk factors, the most common is hypertension 78.2%; 69.2% of patients had 1-2 risk1Đại factors (equivalent to 1 HEART score). Regarding to học Y Hà Nội Troponin test results, up to 67.7% of patients had2Bệnh viện Lão khoa Trung ương Troponin within normal limits (equivalent to 0 HEARTChịu trách nhiệm chính: Trịnh Ngọc Duy score). Conclusion: There are 54.9% patients withEmail: dr.trinhngocduy@gmail.com HEART score 4-6 points; group ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Thang điểm HEART Đau ngực cao tuổi Xét nghiệm Troponin Điện tâm đồTài liệu có liên quan:
-
5 trang 335 0 0
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 324 0 0 -
8 trang 291 1 0
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 288 0 0 -
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 285 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 257 0 0 -
13 trang 229 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 226 0 0 -
5 trang 225 0 0
-
8 trang 222 0 0